1. Đại học Quốc gia Singapore (Singapore)
Số lượng sinh viên: 30.602.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 30%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 17.
Ảnh: Poets & Quants
1. Đại học Quốc gia Singapore (Singapore)
Số lượng sinh viên: 30.602.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 30%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 17.
Ảnh: Poets & Quants
2. Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 42.089.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 9%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 13,7.
Ảnh: Tsinghua University
2. Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 42.089.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 9%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 13,7.
Ảnh: Tsinghua University
3. Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 42.136.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 16%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 8,9.
Ảnh: Getty Images
3. Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 42.136.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 16%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 8,9.
Ảnh: Getty Images
4. Đại học Melbourne (Australia)
Số lượng sinh viên: 42.116.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 40%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 26,6.
Ảnh: FB/The University of Melbourne
4. Đại học Melbourne (Australia)
Số lượng sinh viên: 42.116.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 40%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 26,6.
Ảnh: FB/The University of Melbourne
5. Đại học Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 18.364.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 42%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 18.
Ảnh: SCMP
5. Đại học Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 18.364.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 42%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 18.
Ảnh: SCMP
6. Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 10.214.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 23,1.
Ảnh: Wikipedia
6. Đại học Khoa học và Công nghệ Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 10.214.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 23,1.
Ảnh: Wikipedia
7. Đại học Công nghệ Nanyang (Singapore)
Số lượng sinh viên: 25.499.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 16,3.
Ảnh: Asian Scientist Magazine
7. Đại học Công nghệ Nanyang (Singapore)
Số lượng sinh viên: 25.499.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 16,3.
Ảnh: Asian Scientist Magazine
8. Đại học Quốc gia Australia (Australia)
Số lượng sinh viên: 15.986.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 35%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 19,3.
Ảnh: Australian National University
8. Đại học Quốc gia Australia (Australia)
Số lượng sinh viên: 15.986.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 35%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 19,3.
Ảnh: Australian National University
9. Đại học Queensland (Australia)
Số lượng sinh viên: 38.968.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 26%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 35,7.
Ảnh: University of Queensland
9. Đại học Queensland (Australia)
Số lượng sinh viên: 38.968.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 26%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 35,7.
Ảnh: University of Queensland
10. Đại học Trung văn Hương Cảng - The Chinese University of Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 18.072.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 17,3.
Ảnh: Hong Kong Free Press
10. Đại học Trung văn Hương Cảng - The Chinese University of Hong Kong (Trung Quốc)
Số lượng sinh viên: 18.072.
Tỷ lệ sinh viên quốc tế: 31%.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên: 17,3.
Ảnh: Hong Kong Free Press
Dương Tâm - Theo THE