Các nhà tuyển dụng sẽ ngập trong hàng loạt CV vào mỗi mùa tìm nhân sự. Đừng khiến CV tiếng Anh của mình rơi vào thùng rác bởi các từ, cụm từ diễn đạt không hiệu quả. CEO của Tập đoàn PR, Marketing Bradforf ở Mỹ - ông Feff đưa ra 10 từ ngữ mà bạn không nên sử dụng trong hồ sơ xin việc. Có thể lỗi không ở bạn✨, mà bởi chính những từ này vô hình bị mang một sắc thái không tích cực, hay bị dùng quá nhiều khiến nó trở nên sáo rỗng. Dù là lý do nào đi nữa, sẽ an toàn hơn nếu bạn biết và cố gắng tránh sử dụng trong CV của mình
Literally: used to emphasize what you are saying: thực sự
Khi bạn dùng từ "literally", người đọc sẽ hình dùng đến từ trái nghĩa của nó "figuratively" và điều bạn thực sự muốn nói với nhà tuyển dụng sẽ không được truyền đạt chính xác. Từ điển Oxford cũng giải thíchඣ về trường hợp của từ. Mặc dù "literally" có nghĩa "thực sự" nhưng việc chủ ý sử dụng thường xuyên từ này trong những câu không có nghĩa "thực sự" đã khiến trạng từ này vô tình tạo ra tác dụng gây cười với người đọc. Mọi người hay dùng "literally" cũng như tính từ của nó - "literal" trong những câu nói hài hước như "We were literally killing ourselves laughing" - "Chúng tôi thực sự đã cười đến chết mất" (Làm gì có ai cười đến mức chết được). Vì vậy, "literally" không được chấp nhận trong các văn bản, giao tiếp trang trọng.
Comprise: to have as parts or members, or 𓂃to 🔯be those parts or members: bao gồm
Từ "comprise"không được yêu thích trong các CV bởi có quá nhiều CV sử dụng từ này mà các nhà tuyển dụng cho rằng các giảng viên đại học dường như qu á yêu thích từ này và khiến🧔 học sinh của mình bị ảnh hưởng. Vì vậy, bạn được khuyên dùng từ "compose" đ꧃ể thay thế để diễn giải trở nên tinh tế hơn.
Dùng it’s khi từ bạn cần dùng là its, và n𓄧gược lại
Cách dễ nhận biết nhất của một bài viết đúng chính tả hay không là xem các chữ "it’s’ và "its" có được sử dụng đúng chính tả không. Nhớ rằng "it’s" là một dạng viết tắt của "it is" còn "its" là tính từ sở hữu của "it"ꦆ. Nếu nhà tuyển dụng thấy điều này, họ còn có thể nghĩ là bằng cấp của bạn được làm giả, vì bạn đã mắc phải một lỗi chính tả cơ bản như vậy.
Biểu tượng cảm xúc
Các biểu tượng cảm xúc (emoticons) được sử ♉dụng nhiều trên mạng xã hội, nhưng không được khuyến khích trong hồ sơ xin việc. Họ sẽ đặt câu hỏi "Bạn không đủ khả năng diễn đạt cảm xúc của mình bằng từ ngữ hay sao mà phải🍌 dùng đến các biểu tượng sẵn có?". Nếu điều này là thật, có nhiều thứ khác bạn cũng không làm được, cũng như việc diễn đạt bằng lời những điều bạn đang nghĩ.
Unique: being the only existing🐻 one of its type or, more generally, unusual, or special in some way: đặc 🏅trưng
"Unique" có nghĩa "one of a kind" not "really cool" - một điều gì đó riêng biệt nhưng khô༺ng hay ho lắm. Vì vậy, nếu bạn nói với một nhà tuyển dụng về một thành tích, kinh nghiệm nào đó của mình với tính từ"unique" thì anh ta sẽ đặt câu hỏi liệu còn điều gì ẩn dấu đằng sau hồ sơ xin việc của bạn.
Awesome: causing feelings𓆉 of great admiration, respect, or fear: cực kỳ
Cũng vì được sử dụng quá nhiểu mà từ "a𓄧wesome" dường như đã trở nên vô nghĩa. Việc dùng từ này sẽ không truyền đạt được nội ✃dung gì, ngoài việc cho thấy vốn từ nghèo nàn của bạn.
Impact: to ha🃏ve a powerful influence on somet𒊎hing: tác động mạnh mẽ
Đây được xem là từ ngữ diễn đạt chính xác đi⭕ều mà những người ở thế kỷ 21 đang làm gì với nhau. Họ "impact" (a powerful effect that something, especially something new, has on a situation or person) - tác động một cá𝔍ch mạnh mẽ, áp lực chứ không phải "affect" (to have an influence on someone or something, or to cause a change in someone or something) - tác động để thay đổi. Dù tiếng Việt 🌟đều dịch cả hai từ này là " tác động" nhưng🐼 khi nhìn vào phần giải thích tiếng Anh, bạn có thể nhận thấy sắc thái mạnh mẽ, gây áp lực của "impact" so với "affect". Vì vậy, cꦐảm giác tưởng như muốn đập tan mọi thứ này khiến người đ🌟ọc bị tổn thương và không vui.
Utilize: use something in an effective way: t🐼ối🍨 ưu
Bạn có biết từ "use" - sử dụng và "ultilize" - tối ưu khác nhau như thế nào không? "Use" được sử dụng cho nhưng người muốn diễn đạt rõ ràng, còn "ultilize" giành cho những người muốn thể hiện sự thông minh ở việc nói dài dòng. Những từ nghe hoa mỹ như "ultilize" sẽ không giành được thiện cảm 🙈và nhiều khi, bi🧔ến bạn thành trò cười.
Những từ không phải gốc Anglo Saxon (Ănglê Mỹ)
Tiếng Anh là một ngôn ngữ được hợp nhấtℱ từ nhiều ngôn ngữ khác nhau, bao gồm tiếng Anh cổ Anglo-Saxon, tiếng Anh từ 𒉰người Norman của nước Pháp, tiếng Latin.
Ví dụ, bạn có thể có ba lựa ch🌌ọn cho từ ngữ với ba nguồn gốc khác nhau để diễn rả một ý, như từ "ask" có gốc 🍃Anglo-Saxon, "question" có gốc Norman và "interrogate" có gốc Latin.
Việc dùng từ ngữ gốc Anglo-Saxon được cho là giúp văn viết của b🥃ạn trở nên rõ ràng hơn nên được ưa thích hơn. Dù có cùng nghĩa, thì những từ Anglo-Saxon sẽ tạo ra một sắc thái khác, điều mà đã vô﷽ hình được tạo dựng sau nhiều thế kỷ. Cũng vì vậy, dù có cùng nghĩa "đạo đức" việc sử dụng từ "virtue" hay thậm chí "probity" cũng sẽ được yêu thích hơn "goodness".
Thuật ngữ kinh doanh
Việc khiến nhà tuyển dụng phải mệt mỏi khi đọc CV của bạn với những thuật ngữ kinh doanh không phải là điều thông minh. Những từ ngữ sáo rỗng được dùng liên tiếp khiến người khác cảm giác bạn không phải những người có kh♐ả năng sáng tạo, ꦍđột phá.
Y Vân (theo Businessinsider)