Từ chiều 5/8, hàng loạt trường, học viện công bố điểm chuẩn năm 2018. Trong 200 trường đã công bố, khối quân đội dẫn đầu về điểm đầu vào. Mức cao nhất là 27,75 điểm🔥 không nhân hệ số cho tổ hợp Toán - Lý - Anh của Học viện Biên phòng. Năm ngoái, Học viện này lấy cao nhất 28,5.
Đứng thứ hai trong 18 trường quân đội là Học✱ viện Quân y lấy 26,35, giảm hơn 3 điểm so với năm ngoái. Trường cũng có mức giảm điểm chuẩn kỷ lục tới 8,95, thí sinh Nam miền Bắc ✨thi tổ hợp Toán - Lý - Hóa chỉ lấy 20,05, trong khi năm ngoái lấy 29.
Giống như trường quân đội, đặc thù tuyển sinh cũng là tạo việc làm sau khi ra trường nên khối trường công an có đầu vào rất cao. Học𓆏 viện Cảnh sát nhân dân lấy cao nhất 27,15 đối với nam cho tổ hợp T🥀oán - Lý - Anh. Năm ngoái, chuẩn cao nhất của trường là 29,5. Học viện An ninh nhân dân ⛦lấy 26,1 cho tổ hợp Toán - Văn - Anh, trong khi mức t𝓡rần năm ngoái là 30,5.
Khoa Đông phương học ඣlấy 27,25; Y đa khoa cao nhất 24,95 điểm
Trường dân sự lấy chuẩn cao nhất đến nay là Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội). Khoa Đôn𓃲g Phươn꧟g học lấy 27,25 không nhân hệ số với tổ hợp Văn - Sử - Địa, giảm 1,25 điểm so với năm ngoái. Các ngành Báo chí, Đông Nam Á, Quốc tế học cùng lấy 25 điểm cho tổ hợp Văn - Sử - Địa.
Trường dân sự có đầu vào cao thứ hai là Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội). Khoa Kinh tế quốc tế xét tuyển bằng các tổ hợp Toán - Lý - Anh, Toán - Văn 💎- Anh và Toán - Sử - Anh lấy 27,05 theo thang điểm 30. Các khoa Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng của trường lần lượt lấy 26,55 và 25,58. Mức này vượt 5-7 điểm so với các trường đào tạo cùng ngành.
So với năm ngoái, điểm chuẩn ꦯcác trường khối Y dược giảm 2-4. Trường lấy cao nhất hiện nay là Đại học Y dược TP HCM, ngành Y khoa lấy 24,95 điểm cho tổ hợp Toán - Hóa - Sin🗹h. Đại học Y Hà Nội tuyển 500 chỉ tiêu Y đa khoa với mức điểm 24,7🎃5, giảm 4,5 điểm so với năm ngoái.
Đại học vùng miền chỉ lấy điểm chuẩn là 13
Năm nay trừ ngành Sư phạm, Bộ Giáo dục không༺ quy định điểm sàn xét tuyển. Nhiều trườ🏅ng đã lấy điểm trúng tuyển rất thấp, chỉ 13, như: Sư phạm kỹ thuật Vinh (Nghệ An); Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên; Đại học Tây Nguyên và nhiều trường thành viên của Đại học Huế... Với mức này, trung bình mỗi môn thi thí sinh chỉ được♑ 4,3 điểm.
Điểm sàn ngành Sư phạm bậc đại học là 17🅷, cao đẳng là 15 và đây cũng là ngành có điểm chuẩn th🍎uộc tốp cao.
Điểm trúng tuyển đại học thấp đã được dự báo ngay khi kết thúc kỳ 𓂃thi THPT quốc gia. Do đề thi khó, đặc biệt là cá🔴c môn Toán, Sinh, Sử, cả nước chỉ có 477 điểm 10, trong đó hơn 300 thuộc về môn Giáo dục công dân, Toán chỉ có 2 điểm 10. Trong khi năm ngoái, cả nước có 4.235 điểm tuyệt đối.
STT | Tên các đại học, học viện | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 | Đại học Ngoại thương (3 cơ sở) | Điểm thi THPT: 22,65-24,25 |
2 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Điểm học bạ: 18-20 |
3 | Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM |
Điểm học bạ: 18-24 Điểm thi THPT: 15-16 |
4 | Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM |
Điểm thi THPT: 15-18,75 Điểm học bạ: 20-24,75 |
5 | Đại học Y tế công cộng | Điểm học bạ: 17-22 |
6 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh (Nghệ An) |
Điểm thi THPT: 13,5-17 Điểm học bạ: 18-20 |
7 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Điểm học bạ: 18-22 |
8 | Đại học Nha Trang | Điểm thi THPT: 14-18 |
9 | Đại học Luật TP HCM | Điểm theo đề án riêng: 19-24,5 |
10 | Đại học Công nghiệp Việt Hung |
Điểm thi THPT: 14 Điểm học bạ: 18 |
11 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | Điểm thi THPT: 14-21,2 |
12 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Điểm thi THPT: 18-25,35 |
13 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | Điểm thi THPT: 16-20 |
14 | Học viện Chính sách và Phát triển | Điểm thi THPT: 17-18 |
15 | Đại học Bách khoa TP HCM | Điểm thi THPT: 17-25,25 |
16 | Đại học Kinh tế quốc dân |
Điểm thi THPT: 20,75-30,75 (Ngoại ngữ hệ số 2) |
17 | Đại học Ngân hàng TP HCM | Điểm thi THPT: 18-20,6 |
18 | Học viện Kỹ thuật quân sự | Điểm thi THPT: 21,35-25,1 |
19 | Học viện Quân y | Điểm thi THPT: 20,05-26,35 |
20 | Học viện Hậu cần | Điểm thi THPT: 19,65-21,9 |
21 | Học viện Phòng không - Không quân | Điểm thi THPT: 19,25-21,7 |
22 | Trường Sĩ quan chính trị | Điểm thi THPT: 18,35-25,75 |
23 | Trường Sĩ quan lục quân 1 | Điểm thi THPT: 20,65 |
24 | Trường Sĩ quan lục quân 2 | Điểm thi THPT: 18,7-21,5 |
25 | Trường Sĩ quan pháo binh | Điểm thi THPT: 19,5-20,85 |
26 | Trường Sĩ quan công binh | Điểm thi THPT: 19,65-21,2 |
27 | Trường Sĩ quan không quân | Điểm thi THPT: 17,3 |
28 | Trường Sĩ quan Tăng Thiết Giáp | Điểm thi THPT: 19,35-19,65 |
29 | Trường Sĩ quan đặc công | Điểm thi THPT: 19,45-21,05 |
30 | Trường Sĩ quan phòng hóa | Điểm thi THPT: 19,05-20,6 |
31 | Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự | Điểm thi THPT: 19,95-20,25 |
32 | Học viện Biên phòng | Điểm thi THPT: 16,85-27,75 |
33 | Trường Sĩ quan thông tin | Điểm thi THPT: 18,3-20,25 |
34 | Học viện Khoa học quân sự | Điểm thi THPT: 17,54-26,14 |
35 | Học viện Hải quân | Điểm thi THPT: 19,8-20,45 |
36 | Học viện Ngân hàng | Điểm thi THPT: 17,75-23,75 |
37 | Đại học Công nghiệp TP HCM | Điểm thi THPT: 15-21 |
38 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 16-27,25 |
39 | Đại học Y Hà Nội | Điểm thi THPT: 18,1-24,75 |
40 | Đại học Kinh tế TP HCM | Điểm thi THPT: 17,5-22,8 |
41 | Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn TP HCM | Điểm thi THPT: 16-24,9 |
42 | Đại học Nông Lâm TP HCM | Điểm thi THPT: 16-20 |
43 |
Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 18-23,75 |
44 | Đại học Mở TP HCM | Điểm thi THPT: 15-20,65 |
45 |
Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 18,4-23,2 |
46 |
Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 16-22 |
47 |
Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 27,6-33 (Ngoại ngữ hệ số 2) |
48 | Đại học Văn hóa | Điểm thi THPT: 15,5-24,75 |
49 | Đại học Y dược Hải Phòng | Điểm thi THPT: 18,5-22 |
50 | Đại học Y dược Thái Nguyên | Điểm thi THPT: 16,75-22,25 |
51 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Điểm thi THPT: 16-24,8 |
52 | Đại học Công nghệ TP HCM | Điểm thi THPT: 16-20 |
53 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên | Điểm thi THPT: 13,5-14 |
54 | Học viện An ninh nhân dân | Điểm thi THPT: 24,15-26,1 |
55 | Học viện Cảnh sát nhân dân | Điểm thi THPT: 24,2-27,15 |
56 | Đại học Bách Khoa (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT: 15-23 |
57 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT: 17,5-21,25 |
58 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT: 15-22,25 |
59 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT: 17,46-21,95 |
60 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 14-17,5 |
61 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Điểm thi THPT: 14-20 |
62 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15,35-16 |
63 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | Điểm thi THPT: 18,15-22,15 |
64 |
Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 15,5-17 |
65 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | Điểm thi THPT: 22,95-24,4 |
66 | Đại học Cảnh sát nhân dân | Điểm thi THPT: 23,85-24,4 |
67 | Học viện Hàng không | Điểm thi THPT: 18-21,85 |
68 | Đại học Tài chính - Marketing | Điểm thi THPT: 16-21,4 |
69 | Đại học Sài Gòn | Điểm thi THPT: 15-22 |
70 | Đại học Văn hóa TP HCM |
Điểm thi THPT: 14-21,25 Điểm học bạ: 16-24 |
71 | Đại học Tôn Đức Thắng | Điểm thi THPT: 17-22 |
72 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM | Điểm thi THPT: 16-21,8 |
73 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) |
Điểm học bạ: 16-17 Điểm thi THPT: 16-17 |
74 | Đại học Nông lâm (Đại học Huế) |
Điểm học bạ: 18-20,15 Điểm thi THPT: 13-15 |
75 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Điểm học bạ: 18 Điểm thi THPT: 13-17 |
76 | Đại học Luật (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 16-17,75 |
77 | Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 17-21,5 |
78 | Khoa Du lịch (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 14,5-17,5 |
79 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 15-21 |
80 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 13-16,5 |
81 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 17-22 |
82 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 13-13,75 |
83 | Đại học Y dược (Đại học Huế) | Điểm thi THPT: 16,15-23,25 |
84 | Đại học Cần Thơ | Điểm thi THPT: 14-22,25 |
85 | Đại học Giao thông Vận tải | Điểm thi THPT: 14-19,65 |
86 | Đại học Việt Đức | Điểm thi THPT: 20,05-20,2 |
87 | Đại học Thủ Dầu Một | Điểm thi THPT: 14-19,5 |
88 | Đại học An Giang | Điểm thi THPT: 14-20,25 |
89 | Đại học Thăng Long | Điểm thi THPT: 15-19,6 |
90 | Đại học Hoa Sen | Điểm thi THPT: 14-20 |
91 | Đại học Dược Hà Nội | Điểm thi THPT: 23,05 |
92 | Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Điểm thi THPT: 21,5-22,75 |
93 | Đại học Y dược Cần Thơ | Điểm thi THPT: 14-19,8 |
94 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Điểm thi THPT: 21,7-27,05 |
95 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Điểm thi THPT: 16-18 |
96 | Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Điểm thi THPT: 15-18,5 |
97 | Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Điểm thi THPT: 19-20,75 |
98 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Điểm thi THPT: 18-27 |
99 |
Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia TP HCM) |
Điểm thi THPT: 16-22,75 |
100 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Điểm thi THPT: 16-30,75 Nhiều môn nhân hệ số 2 |
101 | Đại học Công đoàn | Điểm thi THPT: 15-20,5 |
102 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Điểm thi THPT: 16-20,45 |
103 | Đại học Hùng Vương | Điểm thi THPT: 14-17 |
104 | Viện Đại học Mở Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14,5-20,35 Ngành nhân hệ số 2: 20-27,08 |
105 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Điểm thi THPT: 14-21 |
106 | Đại học Y dược TP HCM | Điểm thi THPT: 18-24,95 |
107 | Học viện Tài chính |
Điểm thi THPT: 19,75-21,55 Ngôn ngữ Anh hệ số 2: 27,72 |
108 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Điểm thi THPT: 15-20 |
109 | Học viện Ngoại giao |
Điểm thi THPT: 21,95-23,4 Ngôn ngữ Anh hệ số 2: 30,5 |
110 | Đại học Mỏ - Địa chất | Điểm thi THPT: 14-16 |
111 | Đại học Kinh tế - Luật | Điểm thi THPT: 18-23,6 |
112 | Đại học Tài chính - Kế toán | Điểm thi THPT: 13-14 |
113 | Đại học Kiến trúc TP HCM | Điểm thi THPT: 15-22 |
114 | Đại học Sân khấu - Điện ảnh TP HCM | Điểm thi THPT: 24-26 |
115 | Đại học Luật Hà Nội | Điểm thi THPT: 18-26,5 |
116 | Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội | Điểm thi THPT: 13-15 |
117 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Điểm thi THPT: 15-16 |
118 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Điểm thi THPT: 16,5-22 |
119 | Đại học Hà Nội |
Điểm thi THPT: 23,7-31,37 (Ngoại ngữ hệ số 2) |
120 | Đại học Tây Nguyên | Điểm thi THPT: 13-20,2 |
121 | Đại học Xây dựng | Điểm thi THPT: 15-19 |
122 | Đại học Y dược Thái Bình | Điểm thi THPT: 15,75-22,7 |
123 | Học viện Y học cổ truyền Việt Nam | Điểm thi THPT: 19,5-21,85 |
124 | Đại học Sư phạm TP HCM | Điểm thi THPT: 16-22,55 |
125 | Đại học Kiến trúc Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14-24,52 Vẽ nhân hệ số 2 |
126 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh | Điểm thi THPT: 18,5-22 |
127 | Đại học Điện lực | Điểm thi THPT: 14-16 |
128 | Đại học Quảng Nam |
Điểm thi THPT: 13-17 Điểm học bạ: 16 |
129 | Đại học Phú Yên | Điểm thi THPT: 15-17 |
130 | Đại học Hàng hải Việt Nam |
Điểm thi THPT: 14-20 Vẽ, tiếng Anh hệ số 2: 20-25,5 |
131 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | Điểm thi THPT: 15-17,5 |
132 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ | Điểm thi THPT: 13-16 |
133 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | Điểm thi THPT: 14,5-18 |
134 | Đại học Đồng Tháp |
Điểm thi THPT: 14-19,65 Điểm học bạ: 16-19,5 |
135 | Đại học Trà Vinh | Điểm thi THPT: 14-20,5 |
136 | Đại học Bạc Liêu |
Điểm thi THPT: 14 Điểm học bạ: 15 |
137 | Đại học Tiền Giang | Điểm thi THPT: 13-14 |
138 | Đại học Thủ đô |
Điểm thi THPT: 19,83-37,58 Nhiều môn nhân hệ số 2 |
139 | Học viện Cán bộ TP HCM | Điểm thi THPT: 19,62-21,3 |
140 | Đại học Vinh (Nghệ An) |
Điểm thi THPT: 13,5-25 Có môn nhân hệ số 2. Điểm học bạ: 18 |
141 | Đại học Đồng Nai | Điểm thi THPT: 15-22,25 |
142 | Đại học Bình Dương | Điểm thi THPT: 13,5-17 |
143 | Đại học Quy Nhơn |
Điểm thi THPT: 14-23,25 Điểm học bạ: 18-27,5 |
144 | Đại học Văn Lang (TP HCM) | Điểm thi THPT: 14-18 |
145 | Đại học Hồng Bàng (TP HCM) | Điểm thi THPT: 14-18,5 |
146 | Đại học Văn Hiến (TP HCM) | Điểm thi THPT: 14-17 |
147 | Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM |
Điểm thi THPT: 18,25-28,75 Có môn nhân hệ số 2 |
148 | Đại học Tây Bắc (Sơn La) |
Điểm thi THPT: 13-22 Điểm học bạ: 18 |
149 | Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) |
Điểm thi THPT: 15-17 Điểm học bạ: 15-18 |
150 | Đại học Thủy lợi | Điểm thi THPT: 14-19 |
151 | Đại học Mỹ thuật công nghiệp | Điểm thi THPT: 16,5-19 |
152 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | |
153 | Đại học Hà Tĩnh |
Điểm thi THPT: 13,5-17 Điểm học bạ: 18 |
154 | Đại học Quảng Bình |
Điểm thi THPT: 14-17 Điểm học bạ: 15-18 |
155 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp | Điểm thi THPT: 14-18,5 |
156 | Đại học Thương mại | Điểm thi THPT: 19,5-21,55 |
157 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
Điểm thi THPT: 14-15 Điểm học bạ: 18 |
158 | Học viện Tòa án | Điểm thi THPT: 16,85-26 |
159 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | Điểm thi THPT: 16,5-26,75 |
160 | Đại học Đại Nam | Điểm thi THPT: 14,5-16 |
161 | Đại học dân lập Phương Đông |
Điểm thi THPT: 14-19 (Vẽ nhân hệ số 2) Điểm học bạ: 18-20 |
162 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Điểm thi THPT: 15-20 |
163 | Học viện Quản lý giáo dục | Điểm thi THPT: 16-17 |
164 | Đại học Lao động - Xã hội | Điểm thi THPT: 14-16,25 |
165 | Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên) | Điểm thi THPT: 17-18,5 |
166 | Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên) | Điểm thi THPT: 13-19 |
167 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) |
Điểm thi THPT: 13 Điểm học bạ: 16-17 |
168 | Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên) |
Điểm thi THPT: 13 Điểm học bạ: 15,7 |
169 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) |
Điểm thi THPT: 13,5-16 Điểm học bạ: 18-19 |
170 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) |
Điểm thi THPT: 13-14 Điểm học bạ: 18 |
171 | Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) |
Điểm thi THPT: 13-14 Điểm học bạ: 18 |
172 |
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
Điểm thi THPT: 13,5 Điểm học bạ: 18 |
173 | Đại học Hải Phòng |
Điểm thi THPT: 14-22 Điểm học bạ: 18-22 |
174 | Đại học Hồng Đức |
Điểm thi THPT: 13-24 Điểm học bạ: 15 |
175 | Đại học Nội vụ |
Điểm thi THPT: 14-26 Điểm học bạ: 18-26 |
176 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Điểm thi THPT: 14 |
177 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Điểm thi THPT: 13-15 |
178 | Đại học Thành Tây | Điểm thi THPT: 13-14 |
179 | Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | Điểm thi THPT: 14-16,5 |
180 | Đại học An ninh nhân dân | Điểm thi THPT: 22,95-24,55 |
181 | Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai) | Điểm thi THPT: 14-17 |
182 | Đại học Quốc tế Miền Đông (Bình Dương) | Điểm thi THPT: 14,5 |
183 | Đại học Gia Định (TP HCM) |
Điểm thi THPT: 14 Điểm học bạ: 15 |
184 | Đại học Công nghệ Sài Gòn (TP HCM) | Điểm thi THPT: 13,5-16,5 |
185 | Đại học Hùng Vương TP HCM | Điểm thi THPT: 14 |
186 | Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) | Điểm thi THPT: 14-17 |
187 | Đại học Đông Á (Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 13-17 Điểm trung bình lớp 12: 6-8 |
188 | Đại học Duy Tân (Đà Nẵng) |
Điểm thi THPT: 13-19 Điểm học bạ: 18 |
189 |
Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
Điểm thi THPT: 15-20,55 |
190 | Đại học Phan Thiết (Bình Thuận) | Điểm thi THPT: 14 |
191 | Đại học Quang Trung (Bình Định) |
Điểm thi THPT: 13 Điểm học bạ: 16 |
192 | Đại học Buôn Ma Thuột (Đăk Lăk) | Điểm thi THPT: 16-18,5 |
193 | Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | Điểm thi THPT: 16-22,65 |
194 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Điểm thi THPT: 17-21,9 |
195 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | Điểm thi THPT: 15-17,25 |
196 | Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An) |
Điểm thi THPT: 16-20,75 Điểm học bạ: 16,75-23,75 |
197 | Đại học Công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) |
Điểm thi THPT: 13 Điểm học bạ: 15 |
198 | Đại học Văn hóa nghệ thuật quân đội | Điểm thi THPT: 15,25-24 |
199 | Đại học Hạ Long (Quảng Ninh) |
Điểm thi THPT: 14-17 Điểm học bạ: 15,5 |
200 | Đại học Hoa Lư (Ninh Bình) |
Điểm thi THPT: 15,5 Điểm học bạ: 16-18 |
(Điểm thi THPT là tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia, điểm học bạ là tổng điểm ba môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển).
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 1/8 đến chậm nhất 17h ngày 6/8, các đại học, họ🌄c viện phải công bố kết quả xét tuyển đại học đợt 1, bao gồm điểm chuẩn ở các hình thức xét tuyển theo học bạ, dựa trên kết quả thi THPT qu🌃ốc gia 2018, xét tuyển kết hợp hai phương thức trên hay theo đề án riêng.
Đại học Ngoại thương là trường đầu tiên công bố điểm trúng tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2018. Nhóm ngành Kinh tế và ꧋Quản trị kinh doanh cơ sở TP HCM có điểm chuẩn cao nhất là 24,25 khối A (Toán - Lý - Hóa). So với mức trần năm trước, trần điểm chuẩn năm nay của trường giảm 4 điểm.
Đại học Luật TP HCM là trường đầu tiên tuyển đủ 1.970 chỉ tiêu🍸 đại học chính quy theo đề án tuyển sinh riêng. Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Luật Thư♎ơng mại quốc tế với 24,5 và thấp nhất là Quản trị kinh doanh với 19.
Theo quy định, thí sinhꦐ trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 12/8. Sau đợt này, các trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ tuy𓆏ển đợt bổ sung.
Năm 2018, cả nước có gần 926.000 thí sinh "rồng và🍌ng" (sinh năm 2000) dự thi THPT quốc gia, tăng khoảng 60.000 so với năm trước. Trong đó hơn 642.000 em đăng ký để vừa xét tốt nghiệp THPT, vừa xét tuyển vào đại học, cao đẳng.
Tổng chỉ tiêu của các trường đại học, cao đẳng sư phạm là hơn 455.170, tăng 1,2% so với năm 2017. Trong đó, chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia là 344.270, xét tuyển bằng các phương thức khác l✤à 110.890.