45 trường đại học ở Hà Nội đã công bố phương án tuyển sinh, trong đó dành chỉ tiêu xét thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, c🦄hủ yếu là IELTS.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam là trường đưa ra yêu cầu với chứng chỉ IELTS thấp nhất. Ở phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp, trường này công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ để xét tuyển. Như vậy, thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0, đã sử dụng chứng chỉ này để miễn thi tốt nghiệp môn tiếng Anh, sẽ cũng được tính thành 10 điểm môn này khi đăng ký vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Còn ở phương thức 𒐪xét kết hợp chứng chỉ và học bạ, nhà trường yêu cầu IELTS tối thiểu 5.0.
Các trường khối công an xét tuyển thí sinh có IELTS tối thiểu 7.5. Những thí sinh này còn cần ꦛcó học lực ba năm THPT loại giỏi, điểm trung bình môn ngoại ngữ đạt từ 8,5 trở lên.
Đại học Ngoại thương yêu cầu IELTS 6.5 kế🐎t hợp với các điều kiện về học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT. Các trường còn lại chủ yếu chấp nhận IELTS tối thiểu trong khoảng 5💞.0-6.0.
Mức điểm IELTS tối thiểu và p🔯hương thức xét tuyển bằng IELTS của các trư🥂ờng đại học ở Hà Nội như sau:
TT | Trường | Điểm tối thiểu | Phương thức xét |
1 | Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
2 | Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
3 | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
4 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn. |
5 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
6 | Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ và phỏng vấn. |
7 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ và phỏng vấn, hoặc tính điểm thưởng. |
8 | Đại học Ngoại thương | 6.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp và học bạ. |
9 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
10 | Đại học Thương mại | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
11 | Học viện Ngân hàng | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
12 | Học viện Tài chính | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
13 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
14 | Đại học Điện lực | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
15 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
16 | Đại học Giao thông vận tải | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
17 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 5.5 | Kết hợp học bạ. |
18 | Đại học Mỏ Địa chất | 4.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
19 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 6.0 | Kết hợp học bạ, hoặc tính điểm ưu tiên. |
20 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 4.0 | Xét riêng, riêng các ngành đào tạo giáo viên yêu cầu học lực THPT. |
21 | Đại học Luật Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
22 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 5.0 | Xét đặc cách (có kèm điều kiện về điểm thi hoặc học bạ). |
23 | Học viện Ngoại giao | 6.0 | Kết hợp bọc bạ, hoặc phỏng vấn. |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 4.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
25 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
26 | Đại học Mở Hà Nội | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
27 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 5.5 | Cộng điểm ưu tiên. |
28 | Học viện Chính sách và Phát triển | 5.0 | Kết hợp học bạ. |
29 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, hoặc học bạ. |
30 | Đại học Thăng Long | 5.5 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp. |
31 | Đại học Phenikaa | 6.0 | Kết hợp học bạ. |
32 | Đại học CMC | 5.0 | Kết hợp điểm thi tốt nghiệp, học bạ, hoặc xét tuyển thẳng. |
33 | Đại học FPT | 6.0 | Xét tuyển thẳng. |
34 | Học viện Quân y | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
35 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
36 | Học viện Khoa học quân sự | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
37 | Học viện Phòng không - Không quân | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
38 | Học viện Biên phòng | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
37 | Học viện Hậu cần | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
39 | Trường Sĩ quan Phòng hoá | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
40 | Trường Sĩ quan Pháo binh | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
41 | Trường Sĩ quan Đặc công | 5.5 | Xét tuyển học sinh giỏi THPT. |
42 | Học viện Cảnh sát nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
43 | Học viện An ninh nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
44 | Học viện Chính trị công an nhân dân | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
45 | Đại học Phòng cháy chữa cháy | 7.5 | Kết hợp học bạ. |
Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp ꧂THPT hoặc học bạ với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được 💎một số trường đưa vào đề án tuyển sinh năm 2017, dần phổ biến hơn kể từ năm 2018.
Từ chỗ chỉ c꧃ó nhóm trường kinh tế, đến nă𒈔m 2023, khoảng 100 trường, gồm cả trường khối kỹ thuật, công an, y dược sử dụng các chứng chỉ này trong tuyển sinh.
Mức điểm quy đổi của các trường cũng khác nhau. Ví dụ với chứng chỉ ⛄IELTS 6.5, Đại học Bách khoa Hà Nội, Học viện Tài chính, Đại học Mở Hà Nội tính thành 10 điểm môn tiếng Anh, nhưng Đại học Ngoại thương Hà Nội chỉ tính 8,5, còn trường Kinh tế quốc dân tính là 9 điểm.
Nhiều chuyên gia cho rằng IELTS và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác đánh giá toàn diện thí sinh ở kỹ năng nghe, nói, đọc, viết,🧸 thay vì chỉ kiểm tra kỹ năng đọc và viết nh༺ư đề thi tốt nghiệp THPT. Vì vậy, kết quả bài thi này khi được xét cùng một số tiêu chí khác, phù hợp để tuyển sinh.
Năm 2023, khoảng một triệu thí sin🐼h thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 546.000 em vào đại học. Gần 80% thí sinh n𝓀hập học trúng tuyển bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ, còn lại bằng phương thức khác.
Với phương thứ﷽𓆏c xét bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, các trường thường dành dưới 15% chỉ tiêu.