Trường ĐH Công nghệ TP HCM sẽ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và xét tuyển theo học bạ THPT cho tất cả các𝔍 ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy. Trong đó, 70% chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, số còn lại tuyển sinh theo phương thức xét tuyển học bạ. Việc xét tuyển từ kết quả học bạ sẽ lấy điểm tổng kết trung bình của cả 3 năm học và phải đạt từ 6 trở lên đối với hệ ĐH và 5,5 trở lên đối với hệ CĐ.
Còn với môn năng khiếu vẽ vào ngành thiết kế thời trang và thiết kế nội thất trường sẽ đứng ra tổ chức thi hoặc thí sinh nộp♉ kết quả của môn này khi💎 đã thi ở trường khác.
Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể của trường như sau:
Ngành học |
Môn xét tuyển |
Chỉ tiêu tuyển sinh kết quả kỳ thi THPT |
Chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ |
---|---|---|---|
Hệ ĐH: | 3220 | 1380 | |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Kỹ thuật điện, điện tử | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Kỹ thuật cơ – điện tử | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Kỹ thuật cơ khí | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Công nghệ thông tin | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 210 | 90 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Kỹ thuật môi trường | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Công nghệ sinh học | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Công nghệ thực phẩm | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Thiết kế nội thất | (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ), (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu vẽ) (Văn, Sử, Năng khiếu vẽ) | 140 | 60 |
Thiết kế thời trang | (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ), (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu vẽ) (Văn, Sử, Năng khiếu vẽ) | 70 | 30 |
Quản trị kinh doanh | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) | 210 | 90 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Quản trị khách sạn | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Kế toán | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 210 | 90 |
Tài chính – Ngân hàng | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Ngôn ngữ Anh | (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Kiến trúc | (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu vẽ) | 140 | 60 |
Kinh tế xây dựng | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Ngôn ngữ Nhật | (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) (Văn, Toán,Tiếng Nhật) | 70 | 30 |
Marketing | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) | 70 | 30 |
Luật kinh tế | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Tâm lý học | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 70 | 30 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 140 | 60 |
Hệ CĐ; | 840 | 360 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ thông tin | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ sinh học | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Công nghệ thực phẩm | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Hóa, Sinh) (Văn,Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Thiết kế nội thất | ((Toán, Lý, Năng khiếu vẽ), (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu vẽ) (Văn, Sử, Năng khiếu vẽ) | 42 | 18 |
Thiết kế thời trang | (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ) (Toán, Anh, Năng khiếu vẽ) (Văn, Sử, Năng khiếu vẽ) | 42 | 18 |
Quản trị kinh doanh | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) | 42 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Quản trị khách sạn | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 84 | 36 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
(Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Sử, Địa) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Kế toán | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | (Toán, Lý, Hóa) (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Tiếng Anh | (Toán, Lý, Tiếng Anh) (Văn, Toán, Tiếng Anh) | 42 | 18 |
Tương tự, trường ĐH Sư phạm Kỹ Thuật sẽ xét tuyển dựa trên kết quả từ kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập 3 năm phổ thông của thí sinh. Trong đó, điểm xét 📖tuyển từ kỳ thi chung chiếm 80% còn kết quả học tập chỉ tính 5 học kỳ của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12, điểm xét tuyển này chiếm 20% tổng điểm xét tuyển.
Riêng ngành thiết kế thời trang sẽ xét tuyển khối V1, trong đó trường sẽ lấy điểm th💃i môn Toán và Văn hoặc Toán và Anh từ kỳ thi tốt nghiệp, môn Vẽ trang trí màu nước sẽ do nhà trường tự tổ chức. Ngoài ra, nhà trường sẽ thêm khối xét tuyển💃 D1 cho từng ngành đào tạo và theo các khối thi truyền thống.
Đối với 12 chương trì🐭nh đào tạo sư phạm kỹ thuật, thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên điểm thi kỳ thi quốc gia môn Văn và phỏng vấn trực tiếp. Trong đó, điều kiện cần là điểm môn 💖Văn trong kỳ thi quốc gia phải từ 5,5 điểm trở lên và vượt qua vòng phỏng vấn.
Trường cũng dành một số chỉ tiêu ưu tiên tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi, hội thi khoa học kỹ thuật toàn quốc; thí sinh tốt nghiệp THPT, học lớp chuyên (Toán, Lý, Hóa, Anh, Sinh) của trường chuyên có điểm trung bình từng môn đăng ký dự tuyển từ 8 trở lên và có thư giới thiệu tuyển thẳng của giáo viên có ♌xác nhận của trường THPT đã học. Ngành xét tuyển t♛hẳng được chấp nhận nếu môn lớp chuyên nằm trong khối xét tuyển.
Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm thi sát hạch kỳ thi SAT quốc tế từ 1.000 điểm trở lên hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT 2015 đạt loại giỏi cũng được tuy﷽ển thẳ🐲ng. Còn thí sinh tốt nghiệp 🍸THPT, đạt điểm IELTS quốc tế từ 6 trở lên hoặc tương đương được tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.
Còn, trường ĐH Nông lâm TP HCM sẽ xét tuyển 100% chỉ tiêu dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia và giữ nguyên tổ hợp môn t♈heo khối ജthi truyền thống.
Cụ thể, tổ hợp môn thi được chia thành 4 nhóm ngành. Trong đó 7 ngành gồm công nghệ kỹ thuật cơ khí, công nghệ kỹ thuật nhiệt, công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, công nghệ kỹ thuật ôtô, kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, công nghệ thông tin, quản lý đất đai sẽ thuộc nhóm 1. Xét tuyển theo khối A hoặc A1.
Nhóm 2 với 16 ngành gồm công nghệ chế biến lâm sản; lâm nghiệp; công nghệ kỹ thuật hóa học; chăn nuôi; thú y; nông học; bảo vệ thực vật; công nghệ thực phẩm; công nghệ sinh học; kỹ thuật môi trường; quản lý tài nguyên và môi trường; khoa học môi trường, công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; nuôi trồng thủy sản, công nghệ chế biến thủy sản; sư phạm kỹ thuật nông nghiệp. Những ngành này sẽ xét tuyển dựa trên khối A cũ hoặc hối B.
Nhóm 3 có 6 ngành gồm Bản đồ học, kinh tế, quản trị kinh doanh, kinh 𝓰doanh nông nghiệp, phát triển nông thôn, kế toán. Các ngành này sẽ xét tuyển bằng khối A hoặc D1.
Còn nhóm 4 sẽ xét t𝓀uyển bằng khối khối D1 cho ngành ngôn ngữ Anh.
Nguyễn Loan