⭕Lễ giới thiệu diễn ꦰra vào ngày hôm qua, 25/1 tại Hà Nội. Sự hiện diện của Vivant mở màn thị trường ôtô 2008, đồng thời là phát súng lệnh cho cuộc cạnh tranh giữa các mẫu xe đa dụng như Toyota Innova, Mitsubishi Grandis và sắp tới là Zinger.
Được thiết kế trên nền của Daewoo Nubira nên Vivant không có nhiều cáꦐ tính so với các sản phẩm khác của nhà sản xuất Hàn Quốc. Lưới tản nhiệt, cụm đèn pha vẫn mang vóc dáng thô và mất đối xứng đặc trưng của những chiếc Daewoo vài năm trước. Tuy nhiên, logo hình chữ thập giúp Vivant tăng thêm giá trị nhờ thương hiệu lâu đời nước Mỹ Chevrolet.
Bản Vivant CDX trong buổi họp báo ngày 25/1. |
Chiều dài tổng thể của🍌 Vivant là 4.350 mm, rộng 1.755 mm và cao 1.580 mm, dài cơ sở ở mức 2.600 mm. Như vậy, Vivant ngắn hơn Innova 205 mm nên khoảng cách giữa 3 hàng ghế khá khiêm tốn. Nếu kéo ghế trước xuống hết cỡ thì người ngồi hàng ghế thứ hai gần như không còn chỗ trống để duỗi chân. Hàng thế thứ ba hầu như chỉ dành cho em nhỏ hoặc chở đồ.
Nội thất Vivant được chia theo từng phiên bản. Kiểu thấp cấp n൩hất Vivant SE có ghế bọc nỉ, radio, cassette nối với 4 loa. Hai bản cao cấp hơn là CDX và CDX-AT có nội thất da thật, đầu CD tương thích MP3 và dàn âm thanh 6 lo🎐a. Bảng điều khiển trung tâm của Vivant khá đơn giản với những chi tiết nhựa. Nút điều khiển điều hòa vặn theo kiểu vô cấp.
Cả ba phiên bản đều có điều hòa 2 chiều cho các hàng ghế sau. Sự tiện ích của Vivant nằm ở những chi tiết nhỏ như ngăn đựng đồ d🐎ưới ghế lái, hộc đựng dưới sàn xe ở hàng𓂃 ghế thứ hai và bên cạnh xe ở hàng ghế thứ ba.
Vivant là mẫu xe đa dụng MPV đầu tiên của Vidamco với chiều dài khiêm t✨ốn. |
Vivant trang bị động cơ xăng trục cam kép DOHC, dung tích 2,ꦬ0 lít I4 (4 xi-lanh xếp thẳng ༒hàng), công suất 121 mã lực tại vòng tua 5.800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 178 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút.
Bản SE và CDX lắp hộp số sàn 5 cấp. Riêng CDX-AT lắp số tự động 4 cấp. Vận tốc cực đại cho bản số tay là 18⭕0 km/h, và 173 km/h cho bản CDX- AT. Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình theo công bố của đ📖ại diện Vidamco trong khoảng 8,3 - 9,1 lít cho mỗi 100 km đi được.
Cả ba phiên bản đều có hệ thống chống bó cứng phanh AB♚S nhưng SE lại không có túi khí. Trong k♚hi đó, CDX và CDX-AT chỉ có túi khí bên tài.
Cửa sau kiểu hatchback. Khi gập hàng ghế thứ hai và thứ ba xuống, dung tích chở đồ tăng tꦜừ 325 lít lên 1.6🤪00 lít. |
Giá đã bao gồm thuế VAT cho bản SE là 22.000 USD, CDX là 24.000 USD và CDX-AT là 25.000 USD. Khách hàng có thể đặt hàng ngay từ bây giờ tại các đại lý và đến sau Tết nguyên đán, Vidamco sẽ đưa dây ꧙chuyền vào sản xuất. Cả ba phiên bản của Vivant sẽ có mặt đồng thời và khách hàng không phải đợi như với Captiva LTZ. Công suất trung bình khoảng 400-500 xe mỗi tháng.
Với mức giá này, Vivant có thể cạnh tranh với Toyota Innova bởi nó phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng hơn. Tuy nhiên, dù cùng gắn mác Chevrolet thì so với Captiva, Vivant không có lợi thế về kiểu dáng trong khi chất lượng vẫn do GM Daewoo sản xuất. Vì vậy, khó có thể dự🔴 đoán Vivant có thành công như Captiva hay không vào thời điểm này.
Ghế lái khá chật cho những ai to lớn. |
Thông số kỹ thuật Vivant |
SE |
CDX |
CDX-AT |
Động cơ |
2.0 DOHC | ||
Hộp số |
Số sàn 5 cấp |
Tự động 4 cấp | |
Số chỗ |
7 chỗ | ||
Dài (mm) |
4.350 | ||
Rộng (mm) |
1.755 | ||
Cao |
1.580 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.600 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
160 | ||
Vệt bánh xe (trước/sau) (mm) |
1.476/1.480 | ||
Dung tích xi lanh (cc) |
1.998 | ||
Công suất (mã lực/vòng phút) |
121/5.800 | ||
Mô-men xoắn tối đa (N.m/vp) |
178/4.000 | ||
Trọng lượng xe (kg) |
1.306 | ||
Bánh xe |
Vành đúc 15 inch (bản CDX và CDX-AT) | ||
Lốp xe |
195/60/R15 | ||
ABS |
Có | ||
Điều hòa |
Điều hòa hai chiều công suất lớn, có ống dẫn khí điều hòa đến hàng ghế sau | ||
Bộ lọc khí tinh khiết |
Có | ||
Ghế |
Nỉ |
Da thật | |
Túi khí |
Không |
Bên lái | |
Kính điện và trợ lái |
Có | ||
Kính xuống một chạm |
Có | ||
Điều khiển từ xa |
Có | ||
Đèn sương mù |
Có | ||
Hệ thống Audio |
Radio, Cassette, 4 loa |
Radio + Cassette + CD/ MP3, 6 loa |
Trọng Nghiệp