Thiết kế
Bo mạch chủ (BMC)🎃 GA G1.Sniper 3 xây dựng trên nền tảng chipset Intel Z💜77 Express (Panther Point), kích thước chuẩn extended ATX (eATX) 30,5x26,5cm, tương thích với bộ xử lý (BXL) Ivy Bridge lẫn Sandy Bridge, socket 1155LGA. Với BMC kích thước chuẩn eATX như GA G1.Sniper 3, người dùng nên chọn thùng máy cỡ lớn (full tower) để có không gian bên trong rộng, thoáng, tiện dụng khi tháo lắp cũng như đảm bảo khả năng tản nhiệt cho các thiết bị phần cứng.
Giống với G1.Assassin (thế hệ đầu tiên) và G1.Sniper 2, G1.Assassin 2 (thế hệ thứ hai), thiết kế của G1.Sniper 3 vẫn giữ nét đặc♛ trưng của dòng BMC chuyên game của Gigabyte với 2 khe cắm RAM (DDR3_1, DDR3_2), 4 khe PCI Express x16 gắn card đồ họa rời màu xanh lá nổi bật trên nền PCB (lớp mạch in) tông đen chủ đạo.
Không chỉ dành riêng cho giới game thủ mà G1.Sniper 3 còn là lựa chọn hàng đầu với những tay chơi đam mê "ép xung". Hệ thống tản nhiệt của BMC được chăm chút khá kỹ, kích thước lớn và kết nối nhau bằng 1 ống dẫn nhiệt (heat-pipe). Công nghệ Ultra Durable 4 với bản mạch in BMC có hai l𝓰ớp đồng dày 2oz (khoảng 70 micromet) giúp tảꦉn nhiệt tốt hơn, trở kháng thấp hơn, chất lượng tín hiệu tốt giúp hệ thống ổn định.
Bên cạnh đó, BMC của Gigabyte còn đư🃏ợc trang bị tụ rắn chất lượng caꦰo, sử dụng Driver MOSFET thay thế MOSFET và Driver IC truyền thống nhằm đảm bảo sự ổn định và tin cậy của dòng điện cung cấp cho các linh kiện phần cứng và khả năng ép xung linh hoạt. All Digital Engine cung cấp dòng điện sạch, ổn định và chính xác đến BXL, đồ họa tích hợp, bộ nhớ và mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp (CPU VTT).
Tương tự một số BMC kích thước ATX và eATX khác, G1.Sniper 3 có 4 khe cắm RAM DDR3 với tổnౠg dung lượng bộ nhớ tối đa là 32GB và hỗ trợ công nghệ EMP (Extreme Memory Profile). Theo thông tin nhà sản xuất, BMC hỗ trợ các dòng RAM DDR3 với xung nhịp từ 1066 cho đến 2667 MHz; trong đó các mức 1066/ꦡ1333/1600M Hz dễ dàng đạt được ở chế độ bình thường và các mức 1866/2133/2400/2667 MHz đạt được khi kích hoạt công nghệ EMP.
Trên BMC cũng được tích hợp sẵn nút nguồn (power), khởi động lại (reset), CMOS switch giúp chuyển đổi giữa BIOS chính (main BIOS) và BIOS phụ (backup BIOS) và đèn LED hiển thị trạng thái hoạt động cũng như xác định mã ꦜlỗi khi hệ thống gặp sự cố. Voltage measurement point giúp kiểm tra điện áp chipset, CPU và RAM trong suốt quá trình ép xung qua thiết bị (đồng hồ) đo gắn ngoài.
BMC có đến 4 khe PCI Express x16 3.0 dành gắn card đồ họa rời, hỗ trợ công nghệ ATI CrossFireX lẫn NVIDIA SLI. So với những BMC khác, khả năng hỗ trợ card đồ họa rời của GA G1.Sniper 3 cao gấp đôi do được trang bị thêm chip PEX8747 nhằm mở rộng băng thông tuyến PCIe dành cho card đồ họa rời. Cụ thể khe PCIEX16_1, PCIEX16_2 cùng đạt mức băng thông 16x và PCIEX8_1, PCIEX8_2 là 8x. Trường hợp cả 4 khe PCIe x16 được kích hoạt c🧸ùng lúc (khi sử dụng với BXL Ivy Bridge) thì cả 4 khe có cùng mức băng thông là 8x.
Mặt trước BMC có đến 10 cổng SATA, hỗ trợ thiết lập lưu trữ RAID 0/1/5/10. Trong đó, 2 SATA 3.0 (màu trắng) và 🅠4 SATA 2.0 (màu đen) do chipset Z77 quản lý và 4 cổng SATA 3.0 (GSATA, màu xám) mở rộng được quản lý bởi chip Marvell 88SE9172. Bên cạnh cổng SATA 3.0 (màu trắng) là kết nối ATX4P cấp nguồn bổ sung cho khe PCI Express x16 trong trường hợp cấu hình ghép nối đa card đồ họa.
Cùng với GA Z77X-UD5H thì G1.Sniper 3 cũng là một trong những BMC đầu tiên của Gigabyte tích hợp cả giao tiếp mSATA, hỗ trợ giải p♚háp lưu trữ kết hợp giữa ổ thể rắn (SSD- solid state disk) và ổ cứng truyền thống (HDD - hard disk drive) theo công nghệ Intel Smart Response với chi phí đầu tư thấp hơn nhiều so với cấu hình chỉ trang bị SSD.
Số cổng kết nối thiết bị ngoại vi của BMC khá phong phú, có cả cổng PS/2 dành cho bàn phím (hoặc chuột), 4 ngõ xuất tín hiệu hình ảnh là D-Su⭕b, DVI-D, HDMI và DisplayPort. Một số kết nối khác gồm 6 USB 3.0, âm thanh HD 5.1 hỗ trợ cổng tín hiệu Optical và có đến 2 cổng Ethernet tốc độ 1Gbps. Một thành phần không thể thiếu trong dòng BMC chuyên game của Gigabyte là chip quản lý kết nối mạng Bigfoot Killer E210 của Qualcomm Atheros tối ưu băng thông cho nhu cầu giải trí trực tuyến.
Số giao tiếp mở rộng (bằng cáp bổ sung) của G1.Sniper 3 gồm 2 IEEE 1394a, 2 USB 3.0, 4 USB 2.0. Trong đó cổng USB (F_USB1, màu đỏ) hỗ trợ ON/OFF Cha꧃rge giúp sạc nhanh các thiết bị nền tảng iOS (iPhone, iPad, iPod Touch...) cả khi máy tính ở chế độ chờ hoặc tắt hẳn.
Đi🅘 kèm là card mở rộng GC-WB300D hỗ trợ kết nối Wi-Fi tốc độ cao 802.11꧃n và Bluetooth 4.0 hỗ trợ công nghệ Intel Smart Ready.
Ngoài tài liệu hướng dẫn, đĩa cài đặt trình điều khiển (driver) v🅠à back IO shield, các phụ kiện đi kèm gồm cáp SATA, cầu nối 2/3/4 way SLI, 2 way CrossFireX, USB 3.0 bracket và cả SATA bracket.
Hiệu năng
Để đánh giá hiệu năng BMC G1.Sniper 3,𒉰 Test Lab sử dụng cấu hình thử nghiệm xây dựng trên nền tảng Ivy Bridge, Windows 7 Ultimate 64 bit SP1 và sử dụng trình điều khiển (driver) đi kèm tương ứng. Các công cụ đánh giá hiệu năng gồm CineBench R11.5 (64 bit), Heaven Benchmark v3.0, 3DMark 11 và PCMark 7. Trong quá trình thử nghiệm, BMC hoạt động với thông số thi♛ết lập mặc định của NSX và các phép thử được lấy kết quả trung bình sau 3 lần chạy.
So với những BMC chipset Z77 trong cùng thử nghiệm của Test Lab thì hiệu năng tổng thể của GA G1.Sniper 3 chỉ ở mức khá. Điểm số đạt được của GA G1.Sniper 3 chênh lệch không đáng kể so với BMC xếp đầu bảng là Intel DZ77GA-70K; dao động trong khoảng từ 2% – 5% tùy phép thử. Dù vậy, kết quả thử nghiệm cũng cho thấy tính ổn định của G1.Snip🏅er 3 thể hiện qua những điểm số thử nghiệm giữa 3 lần chạy không có sự chênh lệch đáng kể.
Điều này cũng dễ hiểu vì tuy cùng xây dựng trên nền tảng chipset BMC Z77 nhưng cấu hình mặc định (được NSX thiết lập sẵn) của mỗi BMC thường là khác nhau; nhất là với những BMC hỗ trợ ép xung. Chẳng hạn BMC GA G1.Sniper 3,ꦡ CPU hoạt động với xung nhịp đồng hồ (core clock hay base clock) dao động trong khoảng 100,9MHz và bus RAM là 1345.,5MHz, với MSI Z77A-GD80, CPU là 101,2MHz và bus RAM là 1336,5MHz trong khi xung nhịp CPU BMC GA P75-D3 là 100,3MHz và bus RAM 1333,9MHz.
Với côn𝓀g cụ đánh giá hiệu năng tổng thể hệ thống là PCMark 7, cấu hình thử nghiệm đạt 3.863 điểm; thấp hơn khoảng 1,9% so với Intel DZ77GA-70K.
Với công cụ Cinebench R11.5 (64 bit) đánh giá khả năng xử lý của CPU và card đồ họa (sử dụng thư viện đồ họa OpenGL), cấu hình thử nghiệm đạt 7,5 điểm 🍎ở phép thử CPU và 82,19 fps (khung hình/giâꦑy) ở phép thử OpenGL.
Trong thử nghiệm khả năng xử lý đồܫ họa đa luồng DirectX♌ 11 dựa trên công cụ 3DMark 11, thiết lập cấu hình Performance, hệ thống đạt 7.314 điểm.
Với Heaven Benchmark, một phép thử đồ họa có khá nhiều nét tương đồng với 3DMark 11 nhưng chủ yếu về hiệu năng Tessellation (DirectX 11). Cấu hình thử nghiệm đạt 1.596 điểm và 6𝕴3,4 fps ở độ phân giải 1600x1200 và chất lượng đồ họa ở mức "high".
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
- Khả năng ép xung linh hoạt.
- Số cổng giao tiếp thế hệ mới nhiều, gồm 10 USB 3.0, 6 SATA 3.0 và có cả giao tiếp mSꦯATA.
- hỗ trợ kết nối Wi-Fi 802.11n và Bluetooth 4.0.
- 2 cổn൩g LAN 1Gbps (không hỗ trợ teaming), trong đó LAN 1 được tối ưu băng thông cho nhu cầu giải trí trực tuyến.
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CPU |
Intel socket 1155LGA |
Chipset |
Intel Z77 Express |
Memory |
DDR3 2667(OC)/1600/1333/1066 MHz |
Onboard Graphic |
D-Sub/DVI-D/HDMI/DisplayPort |
Audio |
Creative CA0132 chip/5.1 channel |
LAN |
Qualcomm Atheros Killer E2200 LAN chip 1Gbps Intel GbE LAN 1Gpbs |
Expansion Slot |
2xPCIe x16 3.0 @ x16 2xPCIe x16 @ x8 2xPCIe x1 1xPCI |
Multi-Graphic |
4-Way/3-Way/2-Way AMD CrossFireX/NVIDIA SLI |
Internal I/O Connector |
6xSATA 3.0, 4xSATA 2.0, 1xmSATA, 2xUSB 3.0, 2xUSB 2.0, 2xIEEE 1394a |
Back Panel Connector |
1xPS/2, 6xUSB 3.0, 1xD-Sub, 1xDVI-D, 1xHDMI, 1xDispla💦yPort, 2🐼xRJ-45 |
Form Factor |
E-ATX; 30.5x26.4cm |
Cấu hình thử nghiệm: BXL Intel Core i7-3770K; Card đồ họa MSI R7950 Twin Frozr 3GD5-OC; RAM G.Skill Ripjaws 4GB DDR3-1600; Ổ cứng WD Caviar Black 1TB; Nguồn Cooler Master Real Power Pro 1250W; HĐH Windows 7 Ultimate 64bit SP1.