Thiết kế
Thiết kế Sapphire HD 7970 OC dựa trên bộ xử lý đồ họa AMD Radeon HD 7970 (tên mã Tahiti XT) với kiến trúc đồ họa mới GCN (Graphics Core Next) và công nghệ sản xuất 28nm. So với kiến trúc đồ họa cũ VL𒅌IW4 ứng dụng trên GPU Radeon HD 6900 series thì kiến trúc GCN nâng cao khả năng xử lý đa luồng của GPU, có thể tận dụng tốt hơn năng lực xử lý nhiều ống lệnh đồ họa cùng lúc và không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu năng.
Tương tự Sapphire HD 7950 OC 950MHz Edition thì Sapphire HD 7970 OC cũng được nhà sản xuất ép xung sẵn nên xung nhịp GPU hoạt động ở mức 950MHz (BIOS 1) và 1.000MHz (BIOS 2); cao hơn lần lượt là 2,7% và 8,1% so với xung nhịp chuẩn của ๊GPU Radeon HD 7950 (925MHz). Bên cạnh đó, Sapphire HD 7970 OC còn trang bị 3GB GDDR5 với xung nhịp (mem clock) 1.375 MHz và giao tiếp bộ nhớ 384 bit.
Radeon HD 7970 là bộ xử lý đồ họa đơn nhân cao cấp nhất của AMD hiện nay với mức TDP khoảng 225W. Do đó, card đồ họa này sẽ cần đến 2 đường cấp nguồn +12V gồm 1 PCIe 8 chân và 1 PCIe 6 chân. Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, bạn đọc nên chọn bộ nguồn 550W🧜 trở lên (công🔥 suất thực) để đảm bảo công suất cần đáp ứng cho toàn hệ thống.
Sapphire HD 7970 OC có kích thước 280x45x115mm và nặng khoảng 820g. Hỗ trợ chuẩn giao tiếp ไthế hệ mới PCI Express 3.0, thư viện đồ họa DirectX 11.1, OpenGL 4.2 và OpenCL 1.2. Hệ thống tản nhiệt ứng dụng công nghệ Dual-X đặc trưng của hãng kết hợp cùng 2 quạt làm mát loại 80mm đảm bảo khả năng tản nhiệt hiệu quả cũng như giảm thiểu tiếng ồn phát sinh khi hoạt động.
Bên dưới 2 quạt làm mát là 5 ống dẫn nhiệt (heatpipe) kích thước lớn, chuyển tải nhiệt lượng tỏa ra từ GPU lên các lá nhôm củꦿa bộ phận tản nhiệt.
Thử nghiệm thực tế cho thấy hệ thống tản nhiệt của card đồ họa hoạt động rất hiệu quả. Với phép thử đồ họa 🔜3DMark 11, nhiệt độ GPU cao nhất là 57 độ C ở mức tải 100% (full loaꦺd), quạt làm mát hoạt động êm với tốc độ khoảng 1.700 rpm (vòng/phút).
Sapphire HD 7970 OC có đến 4 ngõ xuất tín hiệu hình ảnh gồm DVI, HDMI 1.4a và 2 mini DisplayPort. Hỗ trợ côngও nghệ AMD HD3D hiển thị hình ảnh 3D và công nghệ AMD Eyefinity cho phép ghép nối 4 màn hình cùng lúc để hiển thị những hình ảnh với độ phân giải lên đến 4096x2160 (4K Support) khi chơi game, trình chiếu ph♚im ảnh hoặc làm việc với nhiều ứng dụng cùng lúc.
Card cũng hỗ trợ công nghệ CrossfireཧX, sẵn sàng cho những cấu hình chuyên game hoặc ghép🃏 nối đa card đồ họa.
Ngoài những phụ kiện thông thường như cầu nối CrossFire, đầu chuyển DVI sang VGA và 2 cáp cấp nguồn (VGA Molex Power Connector), Sapphire HD 7950 OC 950MHz Edit🧔ion còn đi kèm cả đầu chuyển Mini-DP sang DP, HDMI sang SL-DVI và cáp HDMI 1.4a để xuất tín hiệu hìn𝐆h ảnh qua tất cả những giao tiếp màn hình, TV hiện hỗ trợ.
Hiệu năng
Để đánh giá sức mạnh của card đồ họa Sapphire HD 7970 OC, Test Lab sử dụng cấu hình thử nghiệm được xây dựng trên nền tảng BMC chipset Z77, HĐH Windows 7 Ultimate 64 bit SP1 và trình điều khiển (driver) đi kèm card (tham khảo chi tiết cấu hình bên dưới). Các phép thử bao gồm CineBench R11.5, 3DMark 11, Heaven DX11 Benchmark v3.0 cùng một số game DirectX 11 là DiRT 3, Alien vs. Predator 1.03 và Crysis 2. Card đồ họa hoạt động với chế độ𝓀 BIOS 1 (xung nhịp GPU 950 MHz) và kết quả các phép thử được lấy giá trị trung bình sau 3 lần chạy.
Với sức mạnh của GPU Radeon HD 7970, bộ 𝔍xử lý đồ họa đơn nhân cao cấp nhất của AMD tính đến thời điểm này, Sapphire HD 7970 OC nhẹ nhàng lướt qua các phép thử của Test Lab với những điểm số đáng n༒ể ở mức thiết lập đồ họa cao nhất (xem chi tiết trong các biểu đồ bên dưới).
Trong thử nghiệm khả năng xử lý đồ họa đa luồng DirectX 11 dựa trên công cụ 3DꦕMark 11, cấu hình thử nghiệm đạt 8.039 điểm với cấu hình Performance, độ phân giải 1280x720 và đạt 2.753 điểm với cấu hình Extreme, độ phân giải 1920x1080; cao hơn 4,2% và 6,4% so với card đồ họa Sapphire HD 7950 OC 950MHz Edition trong cùng phép thử.
Với He🍰aven Benchmark 3.0 để đánh giá một trong những công nghệ nổi bật trong thư viện đồ họa Dire✅ctX 11 là Tessellation. Ở chế độ Ultra với thiết lập đồ họa cao nhất (tessellation: extreme, shaders: high, 8xAA và 16xAF), card đồ họa vẫn vượt xa mức "chuẩn" 30 fps khoảng 54% với 46.2 fps.
Kết quả tương tự với các game DirectX 11 là DiRT 3, Alien vs. Predator 1.03 và cả với "sát thủ phần cứng" Crysis 2, cấu hình thử nghiệm ở độ phân giải 1600x1200 và chất lượng đồ họa được đẩy lên mức Ultra, Sapphire HD 7970 OC vẫn chứng tỏ được sức mạnh của dòng card đồ họa cao cấp. Chẳng hạn với Crysis 2, độ phân giải 1600x1200 và chất lượng đồ họa mức Extreme, kết quả trung bình đạt 46,65 fps (số k𝓡hung hình cao nhất là 60,6 fps và thấp nhất là 29,8 fps.
Đáng tiếc là khi chuyển sang BIOS 2 (xung nhịp GPU 1.000 MHz) thì điểm số và tốc độ khung hình/giây (fps) tăng không đá🎶ng kể;𝓀 thậm chí kết quả một số phép thử lại thấp hơn một chút so với khi cấu hình BIOS 1.
Phân tích và so sánh những giá trị của Sapphire HD 7970 OC được ghi nhận lại trong quá trình thử nghiệm bằng tiện ích GPU-z 0.6.2 cho thấy ở chế độ ép xung (BIOS 2), xung nhịp GPU có thể đạt đến là 1.000MHz; phù hợp với thông tin của Sapphire công bố. Tuy nhiên với phép thử 3DMark 11, độ phân giải 1920x1080 và thiết lập chất lượng ಞđồ họa Extreme. Những ghi nhận của GPU-z cho thấy dù ở mức tải 100% (full load) nhưng xung nhịp GPU cao nhất chỉ là 950MHz; tương đương với BIOS 1. Vì vậy, điểm số và tốc độ khung hình/giây (fps) giữa cấu hình BIOS 1 và BIOS 2 chênh lệch không đáng kể.
Kinh nghi🍬ệm thực tế cho thấy, lỗi này do firmware card đồ họa chưa tối ưu và chúng thường xảy ra vớiಌ những card đồ họa hỗ trợ ép xung trực tiếp thông qua nút chuyển đổi (switch) giữa hai BIOS. Để khắc phục, bạn chỉ cần cập nhật firmware mới từ website nhà sản xuất.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật
Sapphire HD 7950 OC 950MHz Edition |
Sapphire HD 7970 OC |
|
GPU (code name) |
Tahiti Pro |
Tahiti XT |
Process Technology |
28nm |
28nm |
Xung nhịp GPU (Graphic Clock) |
950 |
950/1000 |
Bộ nhớ (Memory) |
3072MB GDDR5 |
3072MB GDDR5 |
Xung nhịp bộ nhớ (Memory Clock) |
1250MHz |
1425/1450MHz |
Băng thông bộ nhớ (Memory Bandwidth) |
240GB/s |
264GB/s |
Giao tiếp bộ nhớ (Memory Bus) |
384bit |
384bit |
Đơn vị xử lý (Compute Unit) / Đơn vị xử lý𝓡 dòng (Stream Processing Unit) |
28 (1792) |
32 (2048) |
Đơn vị xử lý vân (Texture Unit) |
112 |
128 |
Đơn vị ROP màu (Color ROP Unit) |
32 |
32 |
DirectX/OpenGL/OpenCL |
11/4.2/1.2 |
11/4.2/1.2 |
CrossFireX |
Dual/triple/quad |
Dual/triple/quad |
Giao tiếp (Bus Interface) PCI Express x16 |
3.0 |
3.0 |
Cổng kết nối |
DVI/HDMI/2xMini DP |
DVI/HDMI/2xMini DP |
Công suất bộ nguồn |
200/500W |
250/550W |
Kích thước (PCB & tản nhiệt) |
275x42x115mm |
280x45x115mm |
Form Factor |
dual slot |
triple slot |
Cấu hình thử nghiệm: BMC Intel DZ77GA-70K; CPU Core i7-3770K; RAM G.Skill Ripjaws 4GB DDR3-1600; HDD WD Caviar Black 1TB; PSU Cooler Master Real Power Pro 1250W; Windows 7 Ultimate 64bit SP1.