Điểm chuẩn Đại học Y khoa Vinh dao động từ 1ꦚ8 đến 23,55, hơn năm ngoái gần 2 điểm.
Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa 🐈liên thông) có điểm chuẩn cao nhất 23,55, tăng mạnh 6,35 điểm so với năm 2018. Ba ngành lấy điểm trúng tuyển 18 là Y học dựꦍ phòng, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học.
STT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Y khoa (Bác sĩ đa khoa) | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
22,4 |
2 |
Y khoa (Bác sĩ đa khoa liên thông) | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
23,55 |
3 |
Y học dự phòng | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
18 |
4 |
Điều dưỡng | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
18 |
4 |
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
18 |
5 |
Dược học |
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) |
21 |
6 |
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) |
21 |
Năm 2019, điểm chuẩn Đại học Vinh từ 14 đến 23, tập trung ngưỡng 14-15 và cao hơn năm ngoái khoảng 3 điểm. Các ngành Giáo𓆏 dục mầm non, Giáo dục thể chất, Sư phạm tiếng A🔴nh, Ngôn ngữ Anh nhân đôi môn năng khiếu, lấy điểm trúng tuyển theo thang 40, còn lại là 30.
Ngành Sư phạm tự nhiên lấy điểm trúng tuy♌ển cao nhất là 23, kế đó là Sư phạm tiểu học với 21 𒈔điểm.
STT |
Ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
Kế toán |
15 |
2 |
Tài chính ngân hàng (chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại) |
15 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
4 |
Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Thương mại điện tử) |
15 |
5 |
Kinh tế (chuyên ngành: Kinh tế đầu tư, Quản lý kinh tế) |
15 |
6 |
Kinh tế nông nghiệp |
15 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14 |
8 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
14 |
9 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
14 |
10 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản lý dự án xây dựng) |
14 |
11 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Đường ôtô, Cầu, Đường bộ) |
14 |
12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
14 |
13 |
Công nghệ thực phẩm |
14 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chuyên ngành Hóa dược – Mỹ phẩm) |
14 |
15 |
Công nghệ thông tin |
14 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) |
14 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
14 |
18 |
Kinh tế xây dựng |
14 |
19 |
Nông học |
14 |
20 |
Nông học (chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao) |
14 |
21 |
Nuôi trồng thủy sản |
14 |
22 |
Khoa học môi trường |
14 |
23 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
14 |
24 |
Quản lý đất đai |
14 |
25 |
Khuyến nông |
14 |
26 |
Chăn nuôi |
14 |
27 |
Công nghệ sinh học |
14 |
28 |
Chính trị học |
14 |
29 |
Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) |
14 |
30 |
Quản lý văn hóa |
14 |
31 |
Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) |
14 |
32 |
Quản lý giáo dục |
14 |
33 |
Công tác xã hội |
14 |
34 |
Báo chí |
14 |
35 |
Luật |
15 |
36 |
Luật kinh tế |
15 |
37 |
Quản lý nhà nước |
14 |
38 |
Sư phạm Toán học |
18 |
39 |
Sư phạm Tin học |
18 |
40 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
41 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
42 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
43 |
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
44 |
Sự phạm Lịch sử |
18 |
45 |
Sư phạm Địa lý |
18 |
46 |
Giáo dục chính trị |
18 |
47 |
Sư phạm tự nhiên |
23 |
48 |
Giáo dục Tiểu học |
21 |
49 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
18 |
50 |
Giáo dục Mầm non |
24 |
51 |
Giáo dục Thể chất |
26 |
52 |
Sư phạm Tiếng Anh |
24 |
53 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
54 |
Điều dưỡng |
18 |
Đại học Vinh tuyể༺n 4.500 chỉ tiêu cho 5෴4 chuyên ngành. Thí sinh trúng tuyển cần nhập học trước ngày 15/8.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh lấy điểm chuẩn cho hầu hết các ngành là 14,5, riêng ngành Sư phạm công nghệ có điểm trúng tuyển cao nhất là 18, tܫăng 1 điểm so với năm ngoái.
STT |
Ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô, điện tử | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
3 |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
6 |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
9 |
Kế toán | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
10 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
11 |
Quản trị nhân lực | A00, A01, B00, D01 |
14,5 |
12 |
Sư phạm công nghệ | A00, A01, B00, D01 |
18 |
Năm 2019, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển 1.300 chỉ tiêu cho 12 ngành đào tạo theo hai phương thức: dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển học b𝕴ạ.
Điể🐟m chuẩn năm 2018 của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh dao độnꦦg từ 13,5 đến 17, thấp hơn năm nay 1 điểm.
Thanh Hằng