Mức điểm của ngành này cao hơn năm ngoái 2,65.
Ba ngành có đầu vào cao tiếp theo là Công nghệ thông tin (22,8 điểm), Công nghệ kỹ thuật cơ điện🐟 tử (22,35) và Du lịch (22,25). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Công nghệ kỹ thuật môi trường (16).
Điểm trúng tuyển và tiê෴u chí phụ các ngành cụ thể như sau:
STT |
Tên ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tiêu chí phụ |
1 |
Thiết kế thời trang |
20.35 |
=NV1 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
20.50 |
=NV1 |
3 |
Marketing |
21.65 |
|
4 |
Tài chính - Ngân hàng |
20.20 |
|
5 |
Kế toán |
20.00 |
|
6 |
Kiểm toán |
19.30 |
|
7 |
Quản trị nhân lực |
20.65 |
|
8 |
Quản trị văn phòng |
19.30 |
|
9 |
Khoa học máy tính |
21.15 |
|
10 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19.65 |
|
11 |
Kỹ thuật phần mềm |
21.05 |
|
12 |
Hệ thống thông tin |
20.20 |
|
13 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
20.50 |
|
14 |
Công nghệ thông tin |
22.80 |
|
15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
20.85 |
|
16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
22.35 |
|
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
22.10 |
|
18 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
19.15 |
|
19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
20.90 |
=NV1 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
19.75 |
|
21 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
23.10 |
|
22 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
16.95 |
=NV1 |
23 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16.00 |
|
24 |
Công nghệ thực phẩm |
19.05 |
=NV1 |
25 |
Công nghệ dệt, may |
20.75 |
=NV1 |
26 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
16.20 |
|
27 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
17.85 |
|
28 |
Ngôn ngữ Anh |
21.05 |
|
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
21.50 |
=NV1 |
30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
21.23 |
=NV1 |
31 |
Kinh tế đầu tư |
18.95 |
|
32 |
Du lịch |
22.25 |
|
33 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20.20 |
|
34 |
Quản trị khách sạn |
20.85 |
|
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành bằ⛄ng nhau. Điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển lớn hơn điểm chuẩn hoặc thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn và có thứ tự nguyện vọng thỏa mãn tiêu chí phụ.
Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Hàn Quốc, điểm xét tuyển được tính theo công thức:
(Điểm Toán + Điểm N✅gữ văn + 2 * Điểm Ngoại ngữ)*3/4 + Điểm ư🧜u tiên.
Năm 2019, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 6🐼.900 chỉ tiêu cho🐎 34 ngành, trong đó Công nghệ kỹ thuật cơ khí tuyển nhiều nhất với 480 chỉ tiêu.