Trong các ngành nhân hệ số, Ngôn ngữ Hàn Quốc hai n🃏ăm liền có điểm chuẩn cao nhất. Năm 2019, ngành này lấy 33,85 điểm, tăng gần 2,5 điểm so với năm ngoái; kế đó là Ngôn ngữ Anh với 33,23 điểm.
So với năm 2018, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha là giảm mạnh với 6 điểm, từ 26,03 xuống 20,03. Đây cũng là ngành có điểm trúng tuyển thấಌp nhất Đại học Hà Nội năm nay.
STT |
Ngành đào tạo |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
33,23 |
2 |
Ngôn ngữ Nga |
D01, D02 |
25,88 |
3 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01, D03 |
30,55 |
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01, D04 |
32,97 |
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao |
D01, D04 |
31,7 |
6 |
Ngôn ngữ Đức |
D01, D05 |
30,4 |
7 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
D01 |
29,6 |
8 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
D01 |
20,03 |
9 |
Ngôn ngữ Italia |
D01 |
27,85 |
10 |
Ngôn ngữ Italia - Chất lượng cao |
D01 |
22,42 |
11 |
Ngôn ngữ Nhật |
D01, D06 |
32,93 |
12 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D01 |
33,85 |
13 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chất lượng cao |
D01 |
32,15 |
14 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
29,15 |
15 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
22,8 |
16 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) |
D01, D03 |
28,25 |
17 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
31,1 |
18 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
31,4 |
19 |
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
28,98 |
20 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
28,65 |
21 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) |
A01, D01 |
22,15 |
22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) |
D01 |
32,2 |
Năm nay, Đại học Hà Nội lấy chỉ tiêu 2.450 cho 22 ngành và nhóm ngành. Trường hợp thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, 𝓀trường ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Thanh Hằng