Đại học Thành Đô tuyển sinh 11 ngành. Trong đó, chỉ có ngành Dược học lấy 20 điểm, thấp hơn 1 điểm so với ℱnăm 2018. Các ngành còn lại đồng loạt lấy 14,5, bằn♍g mức năm ngoái.
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
14.5 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử |
14.5 |
3 |
Công nghệ thông tin |
14.5 |
4 |
Kế toán |
14.5 |
5 |
Quản trị Kinh doanh |
14.5 |
6 |
Quản trị Khách sạn |
14.5 |
7 |
Quản trị Văn phòng |
14.5 |
8 |
Việt Nam học (Hướng dẫn Du lịch) |
14.5 |
9 |
Ngôn ngữ Anh |
14.5 |
10 |
Quản lý Tài nguyên môi trường |
14.5 |
11 |
Dược học (Cấp bằng Dược sĩ) |
20 |
Đại học Đại Nam có điểm chuẩn tương tự nhưng cao hơn một chút. Dược học và Điều dưỡng lấy lần 🗹lượt 20 và 18 điểm, cao hơn hẳn mọi năm do năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức sàn đối với nhóm ngành sức khỏe. Các ngành còn lại ở mức 15, hơn năm ngoái 0,5 điểm.
STT |
Ngành |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
2 |
Tài chính ngân hàng |
15 |
3 |
Kế toán |
15 |
4 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
15 |
5 |
Luật kinh tế |
15 |
6 |
Công nghệ thông tin |
15 |
7 |
Kiến trúc |
15 |
8 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
15 |
9 |
Quan hệ công chúng |
15 |
10 |
Ngôn ngữ Anh |
15 |
11 |
Ngôn ngữ Trung |
15 |
12 |
Dược học |
20 |
13 |
Điều dưỡng |
18 |
Với mức điể💙m này, Đại học Đại Nam đã có 1.118 thí sinh trúng tuyển đợt 1 vào các ngành theo phương thức xét 🐼điểm thi THPT quốc gia năm 2019.