Tại Đại học Mở TP HCM, ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm sàn cao nhất - 22, tương đư⛄ơng n😼ăm ngoái.
Thấp nhất là ngành Bảo hiểm, Công nghệ sinh học, Quản lý xây🧔 dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, nhận hồ sơ từ 16 điểm.
Các ngành còn lại 💮có mức sàn 18 hoặc 20, cụ thể như sau:
TT |
Ngành/Chương trình |
Mã ngành |
Điểm sàn |
A. |
Chương trình đại trà |
||
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
20 |
2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
20 |
3 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
20 |
4 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
20 |
5 |
Kinh tế |
7310101 |
20 |
6 |
Xã hội học |
7310301 |
18 |
7 |
Đông Nam Á học |
7310620 |
18 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
20 |
9 |
Marketing |
7340115 |
22 |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
22 |
11 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
20 |
12 |
Bảo hiểm |
7340204 |
16 |
13 |
Công nghệ Tài chính |
7340205 |
20 |
14 |
Kế toán |
7340301 |
20 |
15 |
Kiểm toán |
7340302 |
20 |
16 |
Quản lý công |
7340403 |
18 |
17 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
22 |
18 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
20 |
19 |
Luật |
7380101 |
20 |
20 |
Luật kinh tế |
7380107 |
20 |
21 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
16 |
22 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
20 |
23 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
24 |
Trí tuệ nhân tạo |
7480107 |
20 |
25 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
16 |
26 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
22 |
27 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
18 |
28 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
16 |
29 |
Công tác xã hội |
7760101 |
18 |
30 |
Du lịch |
7810101 |
20 |
31 |
Tâm lý học |
7310401 |
20 |
32 |
Khoa học dữ liệu |
7460108 |
20 |
B. |
Chương trình chất lượng cao |
||
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201C |
20 |
2 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204C |
20 |
3 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209C |
20 |
4 |
Kinh tế |
7310101C |
18 |
5 |
Quản trị kinh doanh |
7340101C |
20 |
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201C |
18 |
7 |
Kế toán |
7340301C |
18 |
8 |
Kiểm toán |
7340302C |
18 |
9 |
Luật kinh tế |
7380107C |
18 |
10 |
Công nghệ sinh học |
7420201C |
16 |
11 |
Khoa học máy tính |
7480101C |
20 |
12 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C |
16 |
Trường Đại học Mở TP HCM năm nay tuyển 5.300 sinh viên. Trong đó, 40% chỉ tiêu xét bằng༒ điểm thi tốt nghiệp THPT và tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Còn lại, trường xét tuyển theo đề án riêng, gồm: ưu tiên thí sinh có bằng Tú tài quốc tế (IB), chứng chỉ quốc tế A-level, chứng chỉ SAT (bài thi chuẩn hóa quốc tế); có học lực giỏi các năm THPT; có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Năm ngoái, điểm chuẩᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT của trường khoảng 16,5-25,5, cao nhất là ngành Marketing.
Tại trường Đại học Tài chính - Marketing, tất cả ngành đào tạo đều nhậꩵn hồ sơ từ 19 điểm trở lên♔.
STT |
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH |
MÃ ĐKXT |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị bán hàng - Quản trị dự án |
7340101 |
A00, A01, D01, D96 |
2 |
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: - Quản trị Marketing - Quản trị thương hiệu - Truyền thông Marketing |
7340115 |
A00, A01, D01, D96 |
3 |
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản |
7340116 |
A00, A01, D01, D96 |
4 |
Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh quốc tế - Thương mại quốc tế - Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu |
7340120 |
A00, A01, D01, D96 |
5 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: - Tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng - Thuế - Hải quan - Xuất nhập khẩu - Tài chính công - Thẩm định giá |
7340201 |
A00, A01, D01, D96 |
6 |
Ngành Công nghệ tài chính, chuyên ngành Công nghệ tài chính |
7340205 |
A00, A01, D01, D96 |
7 |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: - Kế toán doanh nghiệp - Kiểm toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D96 |
8 |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
7310101 |
A00, A01, D01, D96 |
9 |
Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật Đầu tư và Kinh doanh |
7380107 |
A00, A01, D01, D96 |
10 |
Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng |
7310108 |
A00, A01, D01, D96 |
11 |
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh |
7220201 |
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng An🎀h nhân hệ số 2) |
12 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: - Hệ thống thông tin kế toán - Tin học quản lý |
7340405 |
A00, A01, D01, D96 |
Ngoài xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, trường Đại học Tài chính - Marketing còn tuyển sinh bằng bốn phương thức khác với tổng ch🧸ỉ tiêu hơn 4.000.
Năm ngoái, điểm chuẩn của trường theo kết quả thi tღốt nghiệp từ 21,1 đến 25,9/30 điểm.
Lệ Nguyễn