Galaxy S4 "ghi điểm" nhờ chạy trên phiên bản hệ điều hành Android mới nhất là 4.2.2, trong khi những model còn lại chỉ là 4.1.2. Đây là sản phẩm mỏng và nhẹ nhất (7,8 mm và 130 gram) trong số ba máy. Trong khi đó, Xperia Z là 7,9 mm và 146 gram.
Về cấu hình, Galaxy S4 gây ấn tượng hơn bởi máy sở hữu chip Exynos꧋ 5410 Octa với tám lõi, trong đó có bốn lõi Cortex-A15 và bốn lõi Cortex-A7. Đối với HTC One và Xperia Z, hai model này chỉ dùng chip bốn lõi. Thêm vào đó, pin của S4 có dung lượng 2.600 mAh cũng nhỉnh hơn một chút so với hai đối thủ đến từ HTC (2.300 mAh) và Sony (2.330 mAh).
Cả ba mẫu smartphone đều sở hữu màn hình Full HD với kích thước gần như tương đương nhau. HTC One là smartphone có mật độ điểm ảnh lớn nhất là 469 ppi nhờ việc sở hữu màn hình 4,7 inch, nhỏ hơn một chút so với đối thủ. Trong khi đó, sản phẩm của Samsung có kích thước và mật độ điểm ảnh giống hệt Xperia Z (5 inch, 441 ppi), chỉ khác về công nghệ màn hình. Tuy vậy, nhìn chung, với mật độ điểm ảnh như vậy cùng công nghệ hiển thị Super AMOLED, Gal🐼axy S4 vẫn hứa hẹn đem lại khả năng trình chiếu nội dung tốt.
Trong một bài so sánh màn hình gần đây của website it168 với các máy Galaxy S4 (bản hai sim dành cho thị trường Trung Quốc từng bị lộ), Xperia Z và Galaxy S III, mẫu điện thoại mới nhất của Samsung t🍰ỏ r🥂a vượt trội.
Theo đánh giá của GSM Arena, mặc dù sở hữu cùng kích thước và mật độ điểm ảnh nhưng màn hình Super AMOLED của Galaxy S4 cho màu s🎃ắc sống động và màu đen sâu hơn so với hai đối thủ lại.
Bên cạnh đó, khi xem dưới kính hiển vi, Galaxy S III hiển thị ký tự kém nhất, tiếp đến là Galaxy S4 và Xperia Z. 🍷Nếu đưa vào trong phòng tối, độ sáng của hình ảnh hiển thị trên màn hình giả𒉰m dần từ Xperia Z, Galaxy S III rồi cuối cùng là Galaxy S4.
Xem thêm ảnh so sánh màn hình Galaxy S4 với Xperia Z v🍃à Galaxy S III
Một điểm mà Galaxy S4 tỏ ra "đuối" hơn so với HTC One là máy chỉ sở hữu loa mono còn đối thủ lại là stereo. Bên cạnh đó, sản phẩm của Samsung cũng không có khả năng chống nước, bụi như s💮martphone của hãng Nhật Bản Sony.
Bảng so sánh cấu hình ba mẫu smartphone Full HD "khủng":
Galaxy S4 | HTC One | Xperia Z | |
Hệ điều hành | Android 4.2.2 Jelly Bean | Android 4.1.2 Jelly Bean | Android 4.1.2 Jelly Bean |
Màn hình |
5 inch |
4,7 inch Super LCD 3 |
5 inch TFT |
Độ phân giải |
1.920 x 1.080 (441 ppi) |
1.920 x 1.080 (469 ppi) |
1.920 x 1.080 (441 ppi) |
Kích thước | 136,6 x 69,8 x 7,9 mm | 137,4 x 68,2 x 9,3 mm |
139 x 71 x 7,9 mm
|
Cân nặng | 130 gram | 143 gram | 146 gram |
Bộ xử lý |
Exynos 5410 Octa hoặc Snapdragon 600 bốn lõi tốc độ 1,9 GHz |
Qualcomm APQ8064T Snapdragon 600 bốn lõi tốc độ 1,7 GHz Krait 300 |
Qualcomm MDM9215M/APQ8064 bốn lõi tốc độ 1,5 GHz Krait |
Chip đồ hoạ | PowerVR SGX544MP3 | Adreno 320 | Adreno 320 |
RAM | 2 GB | 2 GB | 2 GB |
Bộ nhớ | 16/32/64 GB | 32/64 GB | 16 GB |
Hỗ trợ thẻ nhớ | Có, tối đa 64 GB | Không | Có, tối đa 32 GB |
Camera chính |
13 megapixel tự động lấy nét, flash LED, 1080p tốc độ 30 khung hình/giây, HDR, ổn định hình ảnh khi quay video chụp và quay video HD |
4 megapixel với công nghệ ultrapixel, tự động lấy nét, flash LED, 1080p tốc độ 30 khung hình/giây, HDR, ổn định hình ảnh khi quay video |
13 megapixel, tự động lấy nét, flash LED, 1080p tốc độ 30 khung hình/giây, HDR, ổn định hình ảnh khi quay video chụp và quay video HD, lấy nét liên tục khi quay video |
Camera phụ |
2 megapixel Quay được video 1080p tốc độ 30 khung hình/giây |
2,1 megapixel Quay được video 1080p tốc độ 30 khung hình/giây |
2,2 megapixel Quay được video 1080p tốc độ 30 khung hình/giây |
Pin | 2.600 mAh | 2.300 mAh | 2.330 mAh |
Wi-Fi |
Wi-Fi 802.11 a/b/g/n,ac, băng tần kép, DLNA, Wi-Fi Direct, Wi-Fi hotspot |
Wi-Fi 802.11 a/ac/b/g/n, Wi-Fi Direct, DLNA, Wi-Fi hotspot | Wi-Fi 802.11 b/g/n, Wi-Fi Direct, DLNA, Wi-Fi hotspot |
Bluetooth |
Có, v4.0 với A2DP, EDR
|
Có, v4.0 với A2DP | Có, v4.0 với A2DP |
NFC | Có | Có (tuỳ từng thị trường) | Có |
Loa ngoài | Mono | Stereo | Mono |
Thanh Tùng