BẬC 5 – CAO CẤP
1. Mô tả tổng quát
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt൩. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
2. Mô tả các kỹ năng
2.1. Mô tả kỹ năng nghe
2.1.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe
- Có thể theo dõi và hiểu được những bài nói dài về ๊những chủ🃏 đề phức tạp và trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài nói không rõ ràng và mối quan hệ giữa các ý không tường minh.
- Có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện sôi nổi giữ🅷a những người bản ngữ.
- ꦏCó thể theo dõi và hiểu được những tranh luận hay lập luận mang tính trừu tượng.
- Có thể hiểu được những thôn𓆏g tin cần thiết khi nghe các thông báo qua các phương tiện thông tin đại chúng🌟.
2.1.2. Nghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại
- Có thể theo dõi và hiểu được các hội thoại phức tạp giữa người bản ngữ ngay cả khi nội dung là những chủ đề trừu tượng, phức 🐻tạp, không quen thuộc.
2.1.3. Nghe trình bày và hội thoại
- Có thể theo dõi và hiểu được một cách k🅠há dễ dàng hầu hết các bài giảng cũng như các cuộc thảo luận và tranh luận.
2.1.4. Nghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn
- Cóꦬ thể hiể🎐u các thông tin cụ thể nhất định từ các thông báo công cộng với âm thanh có nhiễu như ở nhà ga, sân bay v.v...
- Có thể hiểu các thông tin kỹ thuật phức tạp như hướ💛ng dẫn vận hành, chi tiết kỹ thuật, các sản phẩm và dịch vụ quen thuộc.
2.1.5. Nghe đài và xem truyền hình
- Có thể hiểu được nhiều loại tài♒ liệu phát thanh, truyền hình có sử dụng ngôn ngữ không chuẩn mực; nhận biết được các chi tiết ൩tinh tế bao gồm cả thái độ và mối quan hệ hàm ẩn giữa những người giao tiếp.
2.2. Mô tả kỹ năng nói
2.2.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại
- Có thể diễn đạt ý một cách trôi chảy và tức thời, gần như không gặp khó khăn. Có t☂hể sử dụng tốt một vốn từ vựng lớn, đủ khả năng xử lý ꦬkhi thiếu từ bằng lối nói vòng vo.
2.2.2. Nói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm
- Có t𓆉hể mô tả rõ ràng, chi tiết về các chủ đề phức tạp.
- Có thể mô tả, tường thuật tỉ mỉ, tích hợp các chủ đề nhỏ, phát triꦐển các ý cụ thể ♌thành những kết luận phù hợp.
2.2.3. Nói độc thoại: Lập luận
- Không có đặc tả tương ứng
2.2.4. Nói độc thoại: Trình bày trước người nghe
- Có thể trình bày một bài thuyết trì💯nh một cách rõ ràng, được tổ chức một cách khoa học về một chủ đề phức tạp, mở rộng và củng cố ý kiến của bản thân bằng những lập luận và các ví dụ minh họa liên quan.
- Có thể🌞 kiểm soát xúc cảm tốt khi nói, thể hiện một cách tự nhiên và hầu như không cần phải nỗ lực.
2.2.5. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói tương tác
- Có thể thể hiện bản thân một cách trôi chảy, tự nhiên và không cần phải quá nỗ lực. Làm chủ được vốn từ vựng và có thể dễ dàng🌳 biến báo trong những tình huống quanh co. Không còn phải tìm kiếm cách diễn đạt hay tìm cách né tránh câu hỏi.
2.2.6. Nói tương tác: Hội thoại
- Có thể sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và hiệu quả cho những mục đích xã hội, bao gồm các biểu đạt 💦cả💝m xúc, cách nói bóng gió, nói đùa.
2.2.7. Nói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ
- Có thể sử dụng ngôn ngữ để đàm phán một phương án giải quyết mâu thuẫn như vé đi lại, dịch vụ kém, trách nhiệm bồi thường tài chính cho những tổn thất hoặc trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ không đúng 💟trong hợp đồng.
- Có thể phác thảo một kịch bản đền bù, sử dụng những từ ngữ thuyết phục để đạt được sự ♊hài lòng và làm rõ những giới hạn đối với bất kỳ sự nhượng bộ nào đã chuẩn bị sẵn.
2.2.8. Nói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Có thể thể hiện tốt vai trò của người phỏng vấn và người được phỏng vấn, mở rộng và phát triển chủ đề được thảo luận một cách trôi chảy mà không cần 𝄹tới bất kỳ sự hỗ t🃏rợ nào và có thể xử lý tốt những phần ngoài chủ đề.
2.2.9. Phát âm và độ lưu loát
- Có thể thay đổi ngữ điệu và đặt trọng âm câu chuẩn xác 🦩để thể hiện các sắc thái ý nghĩa tinh tế.
- Có thể diễn đạt ý mình một cách trôi chảy, tự nhiên và gần như không khó khăn gì. Chỉ một số chủ đề khó về mặt khái niệm mới có thể c𝕴ản trở được mạch diễn đạt trôi chảy và tự nhiên.
2.2.10. Độ chuẩn xác và phù hợp về mặt ngôn ngữ xã hội
- Có thể sử dụng chính xác, tự tin và hiệu quả cách phát âm, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp tuy nhiên đôi khi vẫn💖 p🔜hải ngừng câu, chuyển ý và tìm cách diễn đạt khác.
- Có thể nhận diện được nhiều cách diễn🅘 đạt kiểu thành ngữ hoặc thông tục, cảm nhận được những thay đổi về cách giao tiếp, tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại các chi tiết, đặc biệt khi nghe giọng không quen.
2.2.11. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ bài thi
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ bài th🏅i; các c��âu trả lời phần lớn là phù hợp.
2.3. Mô tả kỹ năng đọc
2.3.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc
- Có thể hiểu chi tiết các văn bản dài, phức tạp, kể cả các văn bản k𝔉hông thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, với điều kiện được đọc lại các đoạn khó.
2.3.2. Đọc lấy thông tin và lập luận
- Có thể hiểu tường tận nhiều loại văn bản dài, phức tạp thường gặp trong đời sống xã hội, trong môi trường công việc hay học thuật, xác định được các chi tiết tinh tế như thái độ hay ý kiến ẩn ý hoặc rõ r💜àng.
2.3.3. Đọc tìm thông tin
- Có thể đọc lướt nhanh cá🅘c văn bản dài và phức tạp để định vị đư⛦ợc các thông tin hữu ích.
- Có thể nha🦩nh chóng xác định nội dung và mức độ hữu ích của các bài báo và các bản báo cáo liên quan đến nhiều loại chủ đề chuyên môn để quyết định xem có nên đọc kỹ hơn hay không.
2.3.4. Đọc văn bản giao dịch
- Cóꦰ thể hiểu các loạ♐i thư từ, tuy nhiên đôi lúc phải sử dụng từ điển.
- Có thể hiểu tường tận các bản hướng dẫn dài, phức tạp về một loại máy móc hay quy trình mới, kể cả không liên quan 🐼đến lĩnh vực chuyên môn của 𒊎mình, tuy nhiên vẫn cần đọc lại các đoạn khó.
2.3.5. Đọc xử lý văn bản
- Có thể tóm tắt các đoạn văn bản dài, khó.
2.4. Mô tả kỹ năng viết
2.4.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh
- Có thể viết bài chi tiết, rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, làm nổi bật những ý quan trọng, mở rộng lập luận và quan điểm hỗ trợ cho bài viết với các bằng chứng, v🌠í dụ cụ thể và tóm tắt dẫn đến kết🥃 luận phù hợp.
2.4.2. Viết sản sinh: Viết sáng tạo
- Có thể viết những bài văn miêu tả và bài văn sáng tạo 🐭rõ ràng, chi tiết với cấu trúc chặt chẽ, với văn phong tự tin, cá tính, 𒁃tự nhiên, phù hợp với độc giả.
2.4.3. Viết sản sinh: Viết báo cáo và tiểu luận
- Có thể viết những bài bình luậꦇn rõ ràng, cấu trúc chặt chẽ về những chủ đề phức tạp, nhấn mạnh những điểm quan trọng nổi bật có liên quan.
- Có thể viết triển khai ý và bảo vệ qu꧅an điểm của mình với độ dài nhất định, với các ý kiến, lập luận và các minh chứng cụ thể.
2.4.4. Viết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác
- Có thể thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác, liên kết người đối🌃 thoại một cách linh hoạt và hiệu quả.
2.4.5. Viết tương tác: Thư từ giao dịch
- Có thể thể hiện bản thân rõ ràng và chính xác trong các thư tín cá nhân, 🧸sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu qꦚuả, bao gồm thể hiện các cung bậc cảm xúc, cách nói bóng gió và bông đùa.
2.4.6. Viết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu
- Có thể viết các ghi chú truyền đạt thông tin đơn giản về những nội dung liên quan tới bạn bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp trong cuộc sống h﷽ằng ngày, làm rõ được các điểm qu🌠an trọng trong tin nhắn.
- Có thể hiểu các tin nhắn c🍒ó nội dung yêu cầu💫 hoặc giải thích vấn đề.
2.4.7. Xử lý văn bản
- Có thể tóm tắt các văn bản dài và khó.
2.4.8. Tiêu chí ngôn ngữ chung
- Có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp từ một vốn từ rộng để diễn đạt bả🌠n thân một cách rõ ràng mà không có dấu hiệu về sự giới hạn điều người viết muốn diễn đạt.
2.4.9. Phạm vi từ vựng
- Thông th🃏ạo một lượng từ vựng lớn, có thể cho phép lấp đầy những khoảng trống bằng cách sử dụng những lối nói giải thích dài dòng, phải tìm kiếm từ thích hợp hoặc dùng các lối nói lảng tránh. Thông thạo các cụm từ mang tính thành ngữ và từ ngữ thông tục.
2.4.10. Kiểm soát từ vựng
- Đôi khi có những khiếm kh💝uyết nhỏ nhưng không có những lỗi nghiêm trọng trong việc sử dụng từ.
2.4.11. Độ chính xác về ngữ pháp
- Luôn duy trì độ chính xác ngữ pháp cao,🐠 hiếm khi mắc lỗi mà n🦋ếu có thì cũng khó phát hiện.
2.4.12. Độ chính xác về chính tả
- Bố cục, phân đoạn và sử dụng dấu câu thống nhất và hợp lý. Viết đúng 🍒chính tả nhưng đôi chỗ còn lỗi nhỏ do không tập trung.
Độc giả đặt câu hỏi tư vấn tại đây