Đến ngày 19/8, hàng loạt t💞rường công bố điểm chuẩn học bạ. Trꦬong đó, Đại học Kiến trúc TP HCM lấy điểm chuẩn theo phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng và xét điểm trung bình học bạ THPT với hơn 500 thí sinh trúng tuyển.
Ở phương thức ưu tiên xét ღtuyển thẳng, 52 thí sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên, môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển trúng tuyển. Ở diện thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu, 72 thí sinh trúng tuyển.
Điểm chuẩn như sau:
STT | Ngành | Điểm chuẩn |
Tại TP HCM | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 24,00 |
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 24,00 |
3 | Quản lý xây dựng | 24,00 |
4 | Kiến trúc | 22,79 |
5 | Kiến trúc (chất lượng cao - CLC) | 23,00 |
6 | Thiết kế nội thất | 23,66 |
7 | Thiết kế công nghiệp | 23,50 |
8 | Thiết kế đồ hoạ | 24,76 |
9 | Thiết kế thời trang | 22,84 |
Tại cơ sở Đà Lạt | ||
10 | Kiến trúc | 22,50 |
Với phương thức xét tuyển học bạ, trường tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2018-2020, có điểm trung bình môn theo tổ hợp xét tuyển trong từng năm học (xét 5 học kỳ🎀, trừ học kỳ hai năm lớp 12 với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 và xét 6𝓰 học kỳ với thí sinh tốt nghiệp trước đó) đạt từ 7,5 trở lên.
Điểm chuẩn như sau:
STT | Ngành | Điểm chuẩn |
Tại TP HCM | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 24,00 |
2 | Kỹ thuật xây dựng (CLC) | 24,20 |
3 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 23,90 |
4 | Quản lý xây dựng | 23,68 |
5 | Kiến trúc | 25.00 |
6 | Kiến trúc (CLC) | 24,25 |
7 | Quy hoạch vùng và đô thị | 20,48 |
8 | Kiến trúc cảnh quan | 23,75 |
9 | Thiết kế nội thất | 24,90 |
10 | Mỹ thuật đô thị | 21,54 |
11 | Thiết kế công nghiệp | 23,95 |
12 | Thiết kế đồ hoạ | 24,59 |
13 | Thiết kế thời trang | 23,75 |
14 | Thiết kế đô thị | 22,00 |
Tại cơ sở Cần Thơ | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 22,50 |
2 | Kiến trúc | 21,50 |
3 | Thiết kế nội thất | 23.00 |
Tại cơ sở Đà Lạt | ||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 22,50 |
2 | Kiến trúc | 21,50 |
Năm nay, đại học 🎶này tuyển 1.555 chỉ tiêu tại cơ sở chính TP HCM và hai cơ sở ở Cần Thơ và Đà Lạt. Trường dành 20% chỉ tiêu cho tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng, 30% xét học bạ, còn lại xét điểm thi 🌃tốt nghiệp THPT.
Trước đó, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn theo các diện xét tuyển bằngꦇ học bạ và ưu tiên xét tuyển thẳng.
Ở diện ưu tiên xét tuyển thẳng, thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi quốc gia hoặc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Ngành Công nghệ thông tin (đại trà)💧 lấy điểm chuẩn cao nhất 26,75; các ngành còn lại 23-25,75.
Diện ưu tiên xét tuyển vào ngành Robot và trí tuệ nhân tạo với thí sinh đạt học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Tin hoặc thí sinh trường chuyên đạt giải nhất họꦜc sinh giỏi cấp tỉnh, điểm chuẩn ngành này là 26,75.
Diện ưu tiên xét tuyển thí sinh có kết quả học sinh giỏi trường chuyên hoặc trường nằm trong top 200, ngành Robot và trí tuệ nhân tạo (đại trà) lấy điểm chuẩn cao nhất 30; Sư phạm tiếng Anh 27,5; các ngành còn lại 21-25 điểm.
Ở diện ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh giỏi khuyến khích quốc gia hoặc giải tư cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, điểm chuẩn cao nhất là 27,5 ở hai ngành Sư phạm tiếng Anh (đại trà) và Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (đại trà).
Năm nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM có có 6.000 chỉ tiêu ở 41 ngành với 3.300 chỉ tiêu đại✤ trà, còn lại là hệ chất 🔥lượng cao.
Trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh: tuyển thẳng và 🐷ưu tiên xét tuyển thẳng; xét kết quả học tập THPT với những điều kiện riêng cho nhóm trường chuyên, trường trong top 200 và các trường còn lại; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết hợp với môn năng khiếu.
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM lấy điểm chuẩn cho 28 ngành theo phương thức học bạ 18-23 điểm. Ngành Công nghệ thực phẩm có điểm trúng tuyển cao nhất là 23.
STT | Ngành | Điểm chuẩn |
1 | Công nghệ thực phẩm | 23 |
2 | Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 21 |
3 | Công nghệ chế biến thuỷ sản | 18 |
4 | Khoa học thuỷ sản | 18 |
5 | Kế toán | 21 |
6 | Tài chính Ngân hàng | 21 |
7 | Quản trị kinh doanh | 21 |
8 | Kinh doanh quốc tế | 21 |
9 | Luật kinh tế | 21 |
10 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 20 |
11 | Khoa học chế biến món ăn | 20 |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21,5 |
13 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 21,5 |
14 | Quản trị khách sạn | 20 |
15 | Ngôn ngữ Anh | 21,5 |
16 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 20 |
17 | Công nghệ thông tin | 21 |
18 | An toàn thông tin | 19 |
19 | Công nghệ chế tạo máy | 19 |
20 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 19 |
21 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 19 |
22 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 19 |
23 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 19 |
24 | Công nghệ vật liệu | 18 |
25 | Công nghệ dệt may | 19 |
26 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18 |
27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 18 |
28 | Công nghệ sinh học | 20 |
Chương trình liên kết quốc tế | ||
1 | Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | 18 |
2 | Khoa học và Công nghệ sinh học | 18 |
3 | Quản trị kinh doanh | 18 |
Tương tự, Đại học Mở TP HCM lấy điểm chuẩn theo phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh giỏꦅi, ưu tiên xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ và xét tuyển kết quả học tập 3 năm THPT, phổ biến mức 1ꦫ8-20.
Với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số, điểm chuẩn được quy về hệ điểm 30🥂.
STT | Ngành | Điểm chuẩn học sinh giỏi | Điểm chuẩn học bạ |
1 | Ngôn ngữ Anh | 26,60 | |
2 | Ngôn ngữ Anh (CLC) | 21,40 | |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 25,80 | |
4 | Ngôn ngữ Nhật | 23,30 | |
5 | Kinh tế | 23,90 | |
6 | Quản trị kinh doanh | 26,60 | |
7 | Quản trị kinh doanh (CLC) | 20,00 | |
8 | Marketing | 25,3 | |
9 | Kinh doanh quốc tế | 25,9 | |
10 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 25,1 | |
11 | Du lịch | 25,20 | |
12 | Tài chính Ngân hàng | 25,00 | |
13 | Tài chính Ngân hàng (CLC) | 20,00 | |
14 | Kế toán | 25,00 | |
15 | Kế toán (CLC) | 20,00 | |
16 | Kiểm toán | 24,00 | |
17 | Quản trị nhân lực | Nhận học sinh giỏi và ưu tiên chứng chỉ ngoại ngữ | |
18 | Hệ thống thông tin quản lý | 20,00 | |
19 | Luật | 23,50 | |
20 | Luật kinh tế | 23,50 | |
21 | Luật kinh tế (CLC) | 20,00 | |
22 | Công nghệ sinh học | 20,00 | |
23 | Công nghệ sinh học (CLC) | 18,00 | |
24 | Khoa học máy tính | 20,00 | |
25 | Công nghệ thông tin | 23,80 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 20,00 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) | 20,00 | |
28 | Quản lý xây dựng | 20,00 | |
29 | Đông Nam Á học | 21,50 | |
30 | Xã hội học | 22,00 | |
31 | Công tác xã hội | 18,00 |
Đại học Hùng Vương TP HCM cũng vừa thông báo điểm chuẩn theo phương 🐲thức xét học bạ đợt 5 (điểm trung bình học kỳ một hoặc cả năm học lớp 12) là 5 trở lên với tất cả ngành. Nếu xét điểm 3 môn thì điểm chuẩn từ 15 trở lên. Mức điểm này được áp dụng cho 4 lần xét học b🤪ạ trước đó.
Trường có 11 ngành: Công nghệ thông tin, Kế toán, Luật, Marketing, Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản lý bệnh viện, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Trung Quốc.
Trường có 1.500 chỉ tiêu trong năm nay với 4 phương thức tuyển sinh: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM; điểm trung bình năm học lớp 12; điểm trung bình chung toàn khoá học tr﷽ung cấp.
Trước đó, nhiều trường đại học Nguyễn Tất Thành, Văn Hiến, Văn Lang, Hoa Sen công bố điểm chuẩn học bạ là 18 ꧋theo tổ hợp môn, hoặc 6 theo điểm trung bình cộng 3 năm THPT ở phần lớn ngành.