Mức thu của các trường, tùy thuộc chương trình học, cao nhất là hệ tiên tiến (học bằng tiếng Anh) của Đại học Bách khoa - Đại🍸 học Quốc gia TP HCM ඣvới 80 triệu đồng một năm. Với hệ chuẩn, trường này thu 30 triệu.
Ở mức trên 50 triệu đồng có ba trường ở TP HCM, gồm Đại học Công nghệ, Kinhও tế - Tài chính và trường Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM. Thấp hơn một chút là Đại học Nguyễn Tất Thành (khoảng 45 triệu đồng), chương trình đào tạo Logistics bằng tiếng Anh của Đại học Giao thông vận tải TP HCM (43 triệu).
Có 9 trư🎉ờng thu học phí ngành Logistics dưới 20 triệu đồng mỗi n📖ăm, thấp nhất là trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn thuộc Đại học Đà Nẵng - 14,1 triệu. Các trường còn lại thu phổ biến từ 20 đến 40 triệu.
Học phí ngành Logistics tại 28 đại học, năm học 2024-2025 (theo Đề án tuyển sinh) như sau:
TT | Tên trường | Học phí (đồng) |
1 | Đại học Công nghệ TP HCM | 57 triệu |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 68 triệu |
3 | Học viện Ngân hàng | 25 triệu |
4 | Đại học Kinh tế quốc dân |
16 - 22 triệu (hệ chuẩn) |
5 | Đại học Thương mại |
24 - 26 triệu (hệ chuẩn) 35 triệu (định hướng nghề nghiệp) |
6 | Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM |
30 triệu (hệ chuẩn) 80 triệu (tiên tiến) |
7 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
24-30 triệu (hệ chuẩn) 33-42 triệu (tiên tiến) |
8 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 24,6 triệu |
9 | Đại học Kinh tế TP HCM | 33,5 triệu |
10 | Đại học Kinh tế - Đại học Huế | 19,1 triệu |
11 | Đại học Giao thông vận tải TP HCM |
29,4 triệu (tiên tiến) 43,31 triệu (tiếng Anh) |
12 | Đại học Giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc) | 19,6 triệu |
13 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 16,4 triệu |
14 | Đại học Thăng Long | 36 triệu |
15 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM | 29,25 triệu |
16 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15,17 triệu |
17 | Đại học Cần Thơ | 22,7 triệu |
18 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng | 14,1 triệu |
19 | Đại học Văn Lang | 20 - 30 triệu |
20 | Đại học Điện lực | 21,52 triệu |
21 | Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM | 50 triệu |
22 | Đại học Mở TP HCM | 26 triệu |
23 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 16,4 triệu |
24 | Đại học Thủ đô Hà Nội | 16,4 triệu |
25 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM | 43 triệu |
26 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 45 triệu |
27 | Đại học Quy Nhơn | 16,4 triệu |
28 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Hà Nội | 18 triệu |
Theo dự báo của Viện Nghiên cứu và phát triển Logistics Việt Nam vào năm 2022, ngành logistics Việt thiếu 2,2 triệu nhân l𓃲ực và cần bổ sung khoảng 200.000 người lao động chất lượng cao, có bằng cấp, năng lực ngoại ngữ đến năm 2030. Trong khi đó, số sinh viên ngànܫh này từ các trường chỉ khoảng 2.500 mỗi năm.
Dự báo giai đoạn 2021-2023 của Hội đồng tư vấn kỹ năng nghề Logistics cũng cho thấy, nhân lực hiện tại chưa đáp ứng hầu hết các yêu cầu của doanh nghiệp như: khả năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng phần mềm, kiến thức và kỹ năng 💃về quản trị thu mua, vận tải, kho hàng...
Doãn Hùng