TT | Tên ngành | Dự kiến học phí 2024-2025 (đồng) |
1 | Kiến trúc | 16,4 triệu |
2 | Quy hoạch vùng và đô thị | 16,4 triệu |
3 | Kiến trúc cảnh quan | 16,4 triệu |
4 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 40 triệu |
5 | Thiết kế nội thất | 16,4 triệu |
6 | Điêu khắc | 13,5 triệu |
7 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 16,4 triệu |
8 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 16,4 triệu |
9 | Công nghệ cơ điện công trình | 16,4 triệu |
10 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16,4 triệu |
11 | Thiết kế đồ họa | 13,5 triệu |
12 | Thiết kế thời trang | 13,5 triệu |
13 | Kỹ thuật xây dựng | 16,4 triệu |
14 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 16,4 triệu |
15 | Quản lý xây dựng | 16,4 triệu |
16 | Kinh tế xây dựng | 16,4 triệu |
17 | Công nghệ thông tin | 16,4 triệu |
18 | Cử nhân kiến trúc nội thất IAHC | 82,5 triệu |
19 | Cử nhân kiến trúc Pháp DEEA | 75 triệu |
Đại học Kiến trúc Hà Nội năm nay tuyển hơn 2.70🍨0 sinh viên, sử dụng bốn phương thức xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, điểm thi tốt nghiệp TH🍸PT kết hợp thi năng khiếu và xét tuyển thẳng.
Năm ngoái, điểm chuẩn của trường cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 2𝓰4,75. Ở thang 40, trường nhân đôi môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật), ngành Kiến trúc lấy cao nhất với 28,8 điểm.