Phần I
Câu 1:
🍸Bài thơ ra đời vào năm 1976 - một năm sau khi đất nước thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh được khánh th💞ành. Viễn Phương ra miền Bắc, vào lăng viếng Bác. Bài thơ in trong tập "Như mây mùa xuân".
Câu 2:
- Hình ảnh thực: "Mặt trời đi qua trên lăng".
- Hình ảnh ẩn dụ: "Mặt trời trong lăng rất đỏ".
- Tác dụng:
+ Gợi những liên tưởng và suy ngẫm sâu xa.
+ Nhấn mạnh tầm vóc và công lao to lớn, vĩ đại của Hồ Chủ tịch dành cho ꧃dân tộc.
🍨+ Tꦆhể hiện sự yêu quý, kính trọng, biết ơn của tác giả dành cho Bác Hồ.
Câu 3:
Về hình thức
- Đoạn văn đảm bảo dung lượng: 12 câu.
- Hình thức lập luận: diễn dịch.
- Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, 🌸c𝓡hính tả, ngữ pháp.
- Thực hiện đủ yêu cầu Tiếng Việt trong bài viết: Có sử dụng phép nối và câu chứa thành phần biệt lập tình thái (gạch dജưới, chú thích rõ từ ngữ dùng làm phép nối 💃và thành phần biệt lập).
Về nội dung
a. Xác định vấn đề cần nghị luận: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả thể hiện ở khổ thơ thứ ba của bài Viếng lăng Bác.
b. Triển khai vấn đề:
- Niềm xúc🍃 động của nhà thơ khi đứng trước di hài của Bác:
+ Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh vừa làm vợi bớt đau thương vừa gợi hình ảnh Bác than♒h thản trong giấc ngủ ngàn th💙u.
+ Hình ảnh "vầng trăng" dịu hiền gợi liên tưởng đến tâm 🌱hồn cao đẹp, sáng trong của Bác vừa gợi đến những vần thơ tràn ng🌟ập ánh trăng của Bác.
- Những suy nghĩ sâu sắc của nhꦬà thơ ✨về sự cao cả, vĩ đại của Bác:
+ Trời xanh" là hình ảnh ẩn💞 dụ gợi suy ngẫm về sự cao cả, vĩ đại của Bác. Bác vẫn còn mãi với non sông đất nước.
+ Cấu trúc đối lập "vẫn b𒉰iết... mà sao" và câu cảm thán diễn tả nỗi đau vô hạn của của tác giả khi đứng trước di hài của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 4:
Một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn THCS cũng viết về Bác Hồ: "Đêm nay Bác không ngủ" (Minh Huệ) hay "Phong cách Hồ Chí ꦆMinh" (Lê Anh Trà) hoặc "Đức tính giản dị của Bác🌜 Hồ" (Phạm Văn Đồng).
Phần II
Câu 1:
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Tự sự.
Câu 2:
Câu nói: "Thưa thầy, với🤡 thầy con vẫn là đứa họ trò cũꦏ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào..." thể hiện vị danh tướng là một người:
- Biết giữ đ꧃úng "đạo học trò", biết tôn trọng và đề cao vai trò của người thầy.
- Là người biết꧒ sống ân nghĩa, luôn ghi nhớ và biết ơn công lao dạy dỗ của thầy.
- Là một người khiêm tốn, có nhân cách cao đẹ✨p, dù ở địa vị cao ♓vẫn luôn tôn trọng thầy, coi trọng mối quan hệ, tình nghĩa thầy trò hơn quan hệ xã hội.
Câu 3:
Về hình thức
Bài viết có dung lượng khoảng 2/3 trang giấy, đảm bảo đúng cấu trúc 🍸ngữ pháp, ngôn ngữ diễn đạt trong sáng, dễ hiểu, không mắc lỗi chính tả, khuyến khích bài viết có những sáng tạo riêng.
Về nội dung
a. Xác định vấn đề c🔜ần nghị luận: Vai trò của cách ứng xử trong việc thể hiện nhân cách của mỗi con người.
b. Triển khai vấn đề
Giải thích
- Cách ứng xử: Cách con người phản ứng lại trước sự t🧔ác động của môi trường xung quanh💫; thể hiện ở hành động, thái độ, cử chỉ, lời nói... đối với cá nhân, tập thể và môi trường tự nhiên.
- Nhân cách: Tư cách và phẩm chất con người.
Ý ✃nghĩa cả câu 💯nói: Vai trò của cách ứng xử trong việc thể hiện nhân cách của mỗi con người.
Bàn luận
- Cách ứng xử biểu hiện nhân cách của m꧒ỗi con người.
+ Thông qua cách ứng xử, mỗi người tự bộc lộ "chân dung" bên ngo♏ài lẫn đời sống nội tâm bên trong.
+ Nhờ vào cách ứng xử, mọi người sẽ hi𓆏ểu ta là ai và là người như thế nào. Từ đó có nhận định, đánh giá chân thực꧙ về mỗi con người.
Mở rộng vấn đề
- Cách ứng xử🐽 giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống, là nền tảng để tạo nên văn hóa ứng xử của một xã hội văn minh, tiến bộ.
- Cách ứn🎉g xử là cái bên ngoài, dễ nhận thấy; nhân cách là cái bên trong, không dễ xem xét, đánh giá. Do vậy, không thể đánh giá một con người chỉ thông qua cách ứng xử trong mộ💃t hoàn cảnh nhất định; cần có cái nhìn toàn diện, khách quan.
Bài học nhận thức và hành động
- Nhận🍒 thức được vai trò, tầm quan trọng của cách ứng xử.
- Điều chỉnh hành vi, thái đ🍒ộ của b💝ản thân trong mối quan hệ với mọi người xung quanh.
Hệ thống giáo dục HOCMAI