BẬC 1 – SƠ CẤP
1. Mô tả tổng quát
Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi si💮nh sống, người thân/bạn bè… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
2. Mô tả các kỹ năng
2.1. Mô tả kỹ năng nghe
2.1.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe
- Có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi được diễn đạt chậm, rõ ràng, có 🥃khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin.
2.1.2. Nghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại
- Có thể hiểu được những đoạn hội thoại rất ngắn, cấu trúc rất đơn giản🔴, tốc độ nói chậm và rõ ràng về các chủ đề cá nhân cơ bản, trường lớp học và những nhu cầu thiết yếu.
2.1.3. Nghe trình bày và hội thoại
- Không có đặc tả tương ứng.
2.1.4. Nghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn
- Có thể hiểu, làm theo những chỉ dẫn ngắn và đơn giản được truyền đạt chậm và 🔯cẩn thận.
2.1.5. Nghe đài và xem truyền hình
- Không có đặc tả tương ứng.
2.2. Mô tả kỹ năng nói
2.2.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại
- Có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đ🌼ề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp học hoặc nhu cầu giao tiếp tối thiểu hằng ngày.
2.2.2. Nói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm
- Có thể mô tả về người nàꦯo đó, nơi họ sống và công việc củ🅰a họ.
2.2.3. Nói độc thoại: Lập luận
- Không có đặc tả tương ứng.
2.2.4. Nói độc thoại: Trình bày trước người nghe
- Có thể đọc 🀅những đoạn ngắn đã chuẩn bị trước, ví dụ: giới thiệu một diễn giả, đề nghị nâng ly chúc mừng.
2.2.5. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói tương tác
- Có thể giao tiếp ở mức độ đơn giản với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải yêu ⛎cầu người đối thoại với mình nhắc lại hay diễn đạt lại. Có thể hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản, khởi đầu và trả lời những câu lệnh đơn giản thuộc n🦂hững lĩnh vực quan tâm và về những chủ đề quen thuộc.
2.2.6. Nói tương tác: Hội thoại
- Có ♐thể giới ♚thiệu, chào hỏi và tạm biệt trong giao tiếp cơ bản.
- Có thể hỏi thă♈m tình hình của mọi ✨người và phản hồi với các tin tức đó.
2.2.7. Nói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ
- Có thể thực hiện các ꦯgiao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản.
- Có ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚthể xử lý con số, khối lượnꦦg, chi phí và thời gian.
2.2.8. Nói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn
- Có thể trả lời phỏng vấn không sử dụng thành ngữ những câu hỏi trực tiếp đơn🤡 giản với tốc độ nói chậm và rõ ràng về thông tin bản thân.
2.2.9. Phát âm và độ lưu loát
- Phát âm rõ ràng nh🐬ững từ, cụm từ và cách diễn đạt đã được học.
- Có thể sử dụng các phát ngôn rất ngắn, biệt lập, chủ yếu là những cấu trúc đã học tuy vẫ𓃲n c🐟òn ngập ngừng để tìm cách diễn đạt.
2.2.10. Độ chuẩn xác và phù hợp về mặt ngôn ngữ xã hội
- Có🐻 thể sử dụng một số ít các cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đã học.
- Có thể sử dụng các nhóm từ, cách diễn đạt lịch sự đơn giản nhấ🐠t hằng ngày, bao gồm: chào hỏi, giới thiệu, nói xin mời, cảm ơn, xin lỗi, v.v…
2.2.11. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ bài thi
- Có thể chỉ hoàn thành một số ít phần đơn giản nhất của nhiệm ꧅vụ bài thi (trả lời các gợi ý đơn giản) ở mức rất hạn chế; phần lớn các c🔯âu trả lời có thể không phù hợp, mơ hồ hoặc bị bỏ qua (có thể do không hiểu văn bản).
2.3. Mô tả kỹ năng đọc
2.3.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc
- Có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn ཧgiản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v…
2.3.2. Đọc lấy thông tin và lập luận
- Có♛ thể hiểu sơ bộ nội dung ꧑của các văn bản đơn giản, quen thuộc hoặc các đoạn mô tả ngắn, đặc biệt là khi có minh họa kèm theo.
2.3.3. Đọc tìm thông tin
-ꦅ Có thể nhận diện các tên riêng, các từ quen thuộc, các cụm từ c꧒ơ bản nhất trên các ghi chú đơn giản, thường gặp trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
2.3.4. Đọc văn bản giao dịch
-🅘 Có thể hiểu các thông điệp ngắn, đơn giản trê൩n bưu thiếp.
- Có thể đi theo các bản chỉ dẫn đường ngắn, 🐼đơn giản (ví dụ: đi từ X tới 𓃲Y).
2.3.5. Đọc xử lý văn bản
- Có thể viết lại các từ đơn và c🐽ác văn bản ngắn ꦜđược trình bày ở dạng in chuẩn.
2.4. Mô tả kỹ năng viết
2.4.1. Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh
-⛦𒁏 Có thể viết những cụm từ, câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc.
2.4.2. Viết sản sinh: Viết sáng tạo
- Có th🎃ể viết những cụm từ, 𒁏câu đơn giản về bản thân và những người trong tưởng tượng, nơi sống và công việc của họ.
2.4.3. Viết sản sinh: Viết báo cáo và tiểu luận
- Không có đặc tả tương ứng.
2.4.4. Viết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác
- Có thể✨ yêu cầ🌼u hoặc cung cấp thông tin cá nhân bằng văn bản.
2.4.5. Viết tương tác: Thư từ giao dịch
- ꦚCó thể viết, đáp lời một bưu thiếp, điền các bảng, biểu mẫu đơn giản.
2.4.6. Viết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu
- Có thể viết vꦆà điền các con số, ngày tháng, tên riêng, quốc tịღch, địa chỉ, tuổi, ngày sinh khi đến một quốc gia, ví dụ: điền vào một mẫu đăng ký khách sạn.
2.4.7. Xử lý văn bản
- Có thể chép lại n🀅hững từ đơn hay văn bản ngắn được trình b✱ày dưới dạng in chuẩn.
2.4.8. Tiêu chí ngôn ngữ chung
- Cóꦐ kiến thức cơ bản về cách diễn đạt đơn giản các thông tin cá nhân và nhu cầu cụ thể.
2.4.9. Phạm vi từ vựng
- Có vốn từ cơ bản gồm các từ, 🅺cụm từ đơn lẻ thuộc các tình huống cụ thể.
2.4.10. Kiểm soát từ vựng
- Không có đặc tả tương ứng.
2.4.11. Độ chính xác về ngữ pháp
- Chỉ dùng được m🐈💎ột cách hạn chế một số cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu đơn giản trong vốn ngữ pháp đã được học.
2.4.12. Độ chính xác về chính tả
- Có thể chép lại các từ và các cụm từ ngắn, quen thuộc như các biển hiệu hoặc các💙 lời chỉ dẫn đơn giản, tên các vật dụng hằngꦆ ngày, tên các cửa hiệu và các cụm từ thường xuyên sử dụng. Có thể viết đúng chính tả địa chỉ, quốc tịch và các thông tin cá nhân khác.
Độc giả đặt câu hỏi tư vấn tại đây