Tới 1/2, hầu hếꦑt tỉnh, thành đã công bố thời gian nghỉ Tết Nguyên đá♈n 2024 cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông. Hà Giang cho nghỉ nhiều nhất với 16 ngày, bắt đầu từ 3 tới 18/2 (24 tháng Chạp đến ngày 9 tháng Giêng).
Trước đó, theo khung kế hoạch thời gian năm học công bố hồi tháng 8, Lào Cai cũng cho học sinh nghỉ 16 ngày như Hà Giang. Tuy nhiên, trong quyết định ngày 18/1 của Sở Giáo dục và Đào tạo🐼, học si🦂nh được nghỉ từ 5/2 đến 18/2, tức 14 ngày.
Cho học sinh nghỉ Tết ít ngày n𝔉hất là Bắc Giang, với 7 nﷺgày, từ 8 đến 14/2, tương tự lịch nghỉ Tết của người lao động. Hà Nội, Hà Nam và Hải Phòng cho học sinh nghỉ nhiều hơn một ngày, bắt đầu từ 7/2.
Các địa phương này lý giải thời gian nghỉ Tết của học sinh được xây dựng theo khung nghỉ Tết chung do Thủ tướng phê♛ duyệt. Lịch nghỉ này sẽ không gây xáo trộn cho các gia đình, tránh được các tình huống mất an toàn khi trẻ được nghỉ h🍨ọc nhưng bố mẹ vẫn phải đi làm.
Một số địa phương không cố định thời gian nghỉ. Tỉnh Bắc Kạn cho từng trường căn cứ điềuꦦ ♍kiện thực tế để quyết định thời gian nghỉ Tết phù hợp, miễn là không trở lại trường muộn hơn ngày 14/2. Lai Châu cũng cho các trường linh hoạt, yêu cầu kỳ nghỉ không quá dài, ảnh hưởng tới việc dạy và học, nền nếp của trường.
Với các tỉnh, thành còn lại, phần lớn học sinh🙈 được nghỉ khoảng hai tuần. Thời gian đi học trở lꦰại muộn nhất vào 19/2.
Địa phương | Lịch nghỉ Tết Nguyên đán | Số ngày nghỉ |
1. Hà Giang |
3-18/2 (Từ 24 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng) | 16 |
2. An Giang 3. Bà Rịa - Vũng Tàu 4. Đăk Lăk 5. Đồng Nai 6. Gia Lai 7. Lào Cai 8. Kon Tum 9. Quảng Ninh 10. Trà Vinh 11. TP HCM 12. Yên Bái 13. Bạc Liêu 14. Bến Tre 15. Bình Phước 16. Bình Thuận 17. Khánh Hòa 18. Kiên Giang 19. Phú Yên 20. Phú Thọ 21. Quảng Ngãi 22. Vĩnh Long 23. Cà Mau 24. Lào Cai |
5-18/2 (từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng) | 14 |
25. Sóc Trăng 26. Tây Ninh |
5-17/2 (từ 26 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng) | 13 |
27. Hà Tĩnh | 6-18/2 (từ 27 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng) | 13 |
28. Bắc Ninh 29. Đăk Nông 30. Lâm Đồng 31. Hải Dương 32. Lạng Sơn |
7-18/2 (từ 28 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng) | 12 |
33. Đồng Tháp 34. Vĩnh Phúc 35. Thái Nguyên |
8-18/2 (từ 29 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng) | 11 |
36. Long An | 4-14/2 (từ 25 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) | 11 |
37. Bình Dương 38. Cần Thơ 39. Đà Nẵng 40. Quảng Nam 41. Bình Định 42. Đà Nẵng 43. Quảng Trị 44. Nghệ An 45. Thái Bình 46. Tuyên Quang 47. Hậu Giang 48. Hòa Bình |
5-14/2 (từ 26 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) | 10 |
49. Thừa Thiên Huế 50. Nam Định 51. Ninh Bình |
6-14/2 (từ 27 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) | 9 |
52. Hà Nội 53. Hà Nam 54. Hải Phòng |
7-14/2 (Từ 28 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) | 8 |
55. Bắc Giang | 8-14/2 (Từ 29 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng) |
7 |
Đầu tháng 11/2023, Thủ tướng Phạm Minh Chính đồng ý với🅘 lịch nghỉ Tết nguyên đán từ ngày 8/2♊ đến 14/2, tức 29 tháng chạp Quý Mão đến hết mùng 5 tháng giêng Giáp Thìn, tổng 7 ngày.
Lịch nghỉ trên áp dụng ⛦cho công chức, viên chức. Các địa phương tùy theo🅷 khung kế hoạch năm học để quyết định thời gian cho học sinh nghỉ Tết.
Thanh Hằng - Dương Tâm