Kết quả bầu chọn Quả bóng vàng châu Âu (từ năm 1956 đến 1994, giải chỉ xét cầu thủ có quốc tịch châu Âu):
Năm 1956
Thứ nhất: Stanley Matthews (quốc tịch Anh, CLB Blackpool)
Thứ hai: Alfredo Di Stefano (Argentina, Real Madrid)
Thứ ba: Raymond Kopa (Pháp, Real Madrid)
1957
Thứ nhất: Alfredo Di Stefano (Argentina và Tây Ban Nha, Real Madrid)
Thứ hai: Billy Wright (Anh, Wolverhampton Wanderers)
Thứ ba:= Duncan Edwards (Anh, Manchester United)
Thứ ba:= Raymond Kopa (Pháp, Real Madrid)
1958
Thứ nhất: Raymond Kopa (Pháp, Real Madrid)
Thứ hai: Helmut Rahn (Tây Đức, Rot-Weiss Essen)
Thứ ba: Just Fontaine (Pháp, Stade Reims)
1959
Thứ nhất: Alfredo Di Stefano (Argentina và Tây Ban Nha, Real Madrid)
Thứ hai: Raymond Kopa (Pháp, Real Madrid)
Thứ ba: John Charles (xứ Wales, Juventus)
1960
Thứ nhất: Luis Suarez (Tây Ban Nha, Barcelona)
Thứ hai: Ferenc Puskas (Hungary, Real Madrid)
Thứ ba: Uwe Seeler (Tây Đức, Hamburg)
1961
Thứ nhất: Omar Sivori (Argentina và Italy, Juventus)
Thứ hai: Luis Suarez (Tây Ban Nha, Inter Milan)
Thứ ba: Johnny Haynes (Anh, Fulham)
1962
Thứ nhất: Josef Masopust (Tiệp Khắc cũ, Dukla Prague)
Thứ hai: Eusebio (Bồ Đào Nha, Benfica)
Thứ ba: Karl-Heinz Schnellinger (Tây Đức, Koln)
1963
Thứ nhất: Lev Yashin (Liên Xô cũ, Dynamo Moscow)
Thứ hai: Gianni Rivera (Italy, AC Milan)
Thứ ba: Jimmy Greaves (Anh, Tottenham Hotspur)
1964
Thứ nhất: Denis Law (Scotland, Manchester United)
Thứ hai: Luis Suarez (Tây Ban Nha, Inter Milan)
Thứ ba: Amancio (Tây Ban Nha, Real Madrid)
1965
Thứ nhất: Eusebio (Bồ Đào Nha, Benfica)
Thứ hai: Giacinto Facchetti (Italy, Inter Milan)
Thứ ba: Luis Suarez (Tây Ban Nha, Real Madrid)
1966
Thứ nhất: Bobby Charlton (Anh, Manchester United)
Thứ hai: Eusebio (Bồ Đào Nha, Benfica)
Thứ ba: Franz Beckenbauer (Tây Đức, Bayern Munich)
1967
Thứ nhất: Florian Albert (Hungary, Ferencváros)
Thứ hai: Bobby Charlton (Anh, Manchester United)
Thứ ba: Jimmy Johnstone (Scotland, Celtic)
1968
Thứ nhất: George Best (Ireland, Manchester United)
Thứ hai: Bobby Charlton (Anh, Manchester United)
Thứ ba: Dragan Džajić (Nam Tư cũ, Red Star Belgrade)
1969
Thứ nhất: Gianni Rivera (Italy, AC Milan)
Thứ hai: Luigi Riva (Italy, Cagliari)
Thứ ba: Gerd Muller (Tây Đức, Bayern Munich)
1970
Thứ nhất: Gerd Muller (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ hai: Bobby Moore (Anh, West Ham United)
Thứ ba: Luigi Riva (Italy, Cagliari)
1971
Thứ nhất: Johan Cruyff (Hà Lan, Ajax)
Thứ hai: Sandro Mazzola (Italy, Inter Milan)
Thứ ba: George Best (Ireland, Manchester United)
1972
Thứ nhất: Franz Beckenbauer (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ hai: Gerd Muller (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Gunter Netzer (Tây Đức, Borussia Monchengladbach)
1973
Thứ nhất: Johan Cruyff (Hà Lan, Barcelona)
Thứ hai: Dino Zoff (Italy, Juventus)
Thứ ba: Gerd Muller (Tây Đức, Bayern Munic)
1974
Thứ nhất: Johan Cruyff (Hà Lan, Barcelona)
Thứ hai: Franz Beckenbauer (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Kazimierz Deyna (Ba Lan, Legia Warsaw)
1975
Thứ nhất: Oleg Blokhin (Liên Xô cũ, Dynamo Kiev)
Thứ hai: Franz Beckenbauer (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Johan Cruyff (Hà Lan, Barcelona)
1976
Thứ nhất: Franz Beckenbauer (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ hai: Rob Rensenbrink (Hà Lan, Anderlecht)
Thứ ba: Ivo Viktor (Tiệp Khắc cũ, Dukla Prague)
1977
Thứ nhất: Allan Simonsen (Đan Mạch, Borussia Monchengladbach)
Thứ hai: Kevin Keegan (Anh, Hamburg)
Thứ ba: Michel Platini (Pháp, Nancy)
1978
Thứ nhất: Kevin Keegan (Anh, Hamburg)
Thứ hai: Hans Krankl (Áo, Barcelona)
Thứ ba: Rob Rensenbrink (Hà Lan, Anderlecht)
1979
Thứ nhất: Kevin Keegan (Anh, Hamburg)
Thứ hai: Karl-Heinz Rummenigge (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Ruud Krol (Hà Lan, Ajax)
1980
Thứ nhất: Karl-Heinz Rummenigge (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ hai: Bernd Schuster (Tây Đức, Real Madrid)
Thứ ba: Michel Platini (Pháp, Saint-Etienne)
1981
Thứ nhất: Karl-Heinz Rummenigge (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ hai: Paul Breitner (Tây Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Bernd Schuster (Tây Đức, Barcelona)
1982
Thứ nhất: Paolo Rossi (Italy, Juventus)
Thứ hai: Alain Giresse (Pháp, Bordeaux)
Thứ ba: Zbigniew Boniek (Ba Lan, Juventus)
1983
Thứ nhất: Michel Platini (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Kenny Dalglish (Scotland, Liverpool)
Thứ ba: Allan Simonsen (Đan Mạch, Vejle)
1984
Thứ nhất: Michel Platini (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Jean Tigana (Pháp, Bordeaux)
Thứ ba: Preben Elkjær (Đan Mạch, Verona)
1985
Thứ nhất: Michel Platini (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Preben Elkjær (Đan Mạch, Verona)
Thứ ba: Bernd Schuster (Tây Đức, Barcelona)
1986
Thứ nhất: Igor Belanov (Liên Xô cũ, Dynamo Kyiv)
Thứ hai: Gary Lineker (Anh, Barcelona)
Thứ ba: Emilio Butragueño (Tây Ban Nha, Real Madrid)
1987
Thứ nhất: Ruud Gullit (Hà Lan, AC Milan)
Thứ hai: Paulo Futre (Bồ Đào Nha, Atletico Madrid)
Thứ ba: Emilio Butragueño (Tây Ban Nha, Real Madrid)
1988
Thứ nhất: Marco van Basten (Hà Lan, AC Milan)
Thứ hai: Ruud Gullit (Hà Lan, AC Milan)
Thứ ba: Frank Rijkaard (Hà Lan, AC Milan)
1989
Thứ nhất: Marco van Basten (Hà Lan, AC Milan)
Thứ hai: Franco Baresi (Italy, Milan)
Thứ ba: Frank Rijkaard (Hà Lan, Milan)
1990
Thứ nhất: Lothar Matthaus (Đức, Inter Milan)
Thứ hai: Salvatore Schillaci (Italy, Juventus)
Thứ ba: Andreas Brehme (Đức, Inter Milan)
1991
Thứ nhất: Jean-Pierre Papin (Pháp, Marseille)
Thứ hai:= Dejan Savicevic (Nam Tư cũ, Red Star Belgrade)
Thứ hai:= Darko Pancev (Nam Tư cũ, Red Star Belgrade)
Thứ hai:= Lothar Matthaus (Đức, Bayern Munich)
1992
Thứ nhất: Marco van Basten (Hà Lan, AC Milan)
Thứ hai: Hristo Stoichkov (Bulgaria, Barcelona)
Thứ ba: Dennis Bergkamp (Hà Lan, Ajax)
1993
Thứ nhất: Roberto Baggio (Italy, Juventus)
Thứ hai: Dennis Bergkamp (Hà Lan, Inter Milan)
Thứ ba: Eric Cantona (Pháp, Manchester United)
1994
Thứ nhất: Hristo Stoichkov (Bulgaria, Barcelona)
Thứ hai: Roberto Baggio (Italy, Juventus)
Thứ ba: Paolo Maldini (Italy, AC Milan)
1995
Thứ nhất: George Weah (Liberia, AC Milan)
Thứ hai: Jurgen Klinsmann (Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Jari Litmanen (Phần Lan, Ajax)
1996
Thứ nhất: Matthias Sammer (Đức, Borussia Dortmund)
Thứ hai: Ronaldo (Brazil, Barcelona)
Thứ ba: Alan Shearer (Anh, Newcastle United)
1997
Thứ nhất: Ronaldo (Brazil, Inter Milan)
Thứ hai: Predrag Mijatović (Nam Tư cũ, Real Madrid)
Thứ ba: Zinedine Zidane (Pháp, Juventus)
1998
Thứ nhất: Zinedine Zidane (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Davor Suker (Croatia, Real Madrid)
Thứ ba: Ronaldo (Brazil, Inter Milan)
1999
Thứ nhất: Rivaldo (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: David Beckham (Anh, Manchester United)
Thứ ba: Andriy Shevchenko (Ukraine, AC Milan)
2000
Thứ nhất: Luis Figo (Bồ Đào Nha, Real Madrid)
Thứ hai: Zinedine Zidane (Pháp, Real Madrid)
Thứ ba: Andriy Shevchenko (Ukraine, AC Milan)
2001
Thứ nhất: Michael Owen (Anh, Liverpool)
Thứ hai: Raul (Tây Ban Nha, Real Madrid)
Thứ ba: Oliver Kahn (Đức, Bayern Munich)
2002
Thứ nhất: Ronaldo (Brazil, Real Madrid)
Thứ hai: Roberto Carlos (Brazil, Real Madrid)
Thứ ba: Oliver Kahn (Đức, Bayern Munich)
2003
Thứ nhất: Pavel Nedved (Czech, Juventus)
Thứ hai: Thierry Henry (Pháp, Arsenal)
Thứ ba: Paolo Maldini (Italy, AC Milan)
2004
Thứ nhất: Andriy Shevchenko (Ukraine, AC Milan)
Thứ hai: Deco (Bồ Đào Nha, Barcelona)
Thứ ba: Ronaldinho (Brazil, Barcelona)
2005
Thứ nhất: Ronaldinho (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: Frank Lampard (Anh, Chelsea)
Thứ ba: Steven Gerrard (Anh, Liverpool)
2006
Thứ nhất: Fabio Cannavaro (Italy, Real Madrid)
Thứ hai: Gianluigi Buffon (Italy, Juventus)
Thứ ba: Thierry Henry (Pháp, Arsenal)
2007
Thứ nhất: Kaka (Brazil, AC Milan)
Thứ hai: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United)
Thứ ba: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
2008
Thứ nhất: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United)
Thứ hai: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ ba: Fernando Torres (Tây Ban Nha, Liverpool)
2009
Thứ nhất: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ hai: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Real Madrid)
Thứ ba: Xavi Hernandez (Tây Ban Nha, Barcelona)
Kết quả bầu chọn Cầu thủ hay nhất FIFA (1991-2009)
1991
Thứ nhất: Lothar Matthäus (Đức, Inter)
Thứ hai: Jean-Pierre Papin (Pháp, Marseille)
Thứ ba: Gary Lineker (Anh, Tottenham Hotspur)
1992
Thứ nhất: Marco Van Basten (Hà Lan, Milan)
Thứ hai: Hristo Stoichkov (Bulgaria, Barcelona)
Thứ ba: Thomas Hässler (Đức, Roma)
1993
Thứ nhất: Roberto Baggio (Italy, Juventus)
Thứ hai: Romário (Brazil, Barcelona/PSV Eindhoven)
Thứ ba: Dennis Bergkamp (Hà Lan, Inter/Ajax)
1994
Thứ nhất: Romário (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: Hristo Stoichkov (Bulgaria, Barcelona)
Thứ ba: Roberto Baggio (Italy, Juventus)
1995
Thứ nhất: George Weah (Liberia, Milan/Paris Saint-Germain)
Thứ hai: Paolo Maldini (Italy, Milan)
Thứ ba: Jürgen Klinsmann (Đức, Bayern Munich/Tottenham Hotspur
1996
Thứ nhất: Ronaldo (Brazil, Barcelona/PSV Eindhoven)
Thứ hai: George Weah (Liberia, Milan)
Thứ ba: Alan Shearer (Anh, Newcastle United/Blackburn Rovers)
1997
Thứ nhất: Ronaldo (Brazil, Inter/Barcelona)
Thứ hai: Roberto Carlos (Brazil, Real Madrid)
Thứ ba: Dennis Bergkamp (Hà Lan, Arsenal)
Thứ ba: Zinedine Zidane (Pháp, Juventus)
1998
Thứ nhất: Zinedine Zidane (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Ronaldo (Brazil, Inter)
Thứ ba: Davor Šuker (Croatia, Real Madrid)
1999
Thứ nhất: Rivaldo (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: David Beckham (Anh, Manchester United)
Thứ ba: Gabriel Batistuta (Argentina, Fiorentina)
2000
Thứ nhất: Zinedine Zidane (Pháp, Juventus)
Thứ hai: Luís Figo (Bồ Đào Nha, Real Madrid/Barcelona)
Thứ ba: Rivaldo (Brazil, Barcelona)
2001
Thứ nhất: Luís Figo (Bồ Đào Nha, Real Madrid)
Thứ hai: David Beckham (Anh, Manchester United)
Thứ ba: Raúl (Tây Ban Nha, Real Madrid)
2002
Thứ nhất: Ronaldo (Brazil, Real Madrid/Inter)
Thứ hai: Oliver Kahn (Đức, Bayern Munich)
Thứ ba: Zinedine Zidane (Pháp, Real Madrid)
2003
Thứ nhất: Zinedine Zidane (Pháp, Real Madrid)
Thứ hai: Thierry Henry (Pháp, Arsenal)
Thứ ba: Ronaldo (Brazil, Real Madrid)
2004
Thứ nhất: Ronaldinho (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: Thierry Henry (Pháp, Arsenal)
Thứ ba: Andriy Shevchenko (Ukraine, Milan)
2005
Thứ nhất: Ronaldinho (Brazil, Barcelona)
Thứ hai: Frank Lampard (Anh, Chelsea)
Thứ ba: Samuel Eto'o (Cameroon, Barcelona)
2006
Thứ nhất: Fabio Cannavaro (Italy, Real Madrid/Juventus)
Thứ hai: Zinedine Zidane (Pháp, Real Madrid)
Thứ ba: Ronaldinho (Brazil, Barcelona)
2007
Thứ nhất: Kaká (Brazil, Milan)
Thứ hai: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ ba: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United)
2008
Thứ nhất: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United)
Thứ hai: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ ba: Fernando Torres (Tây Ban Nha, Liverpool)
2009
Thứ nhất: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ hai: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Manchester United)
Thứ ba: Xavi (Tây Ban Nha, Barcelona)
Kết quả bầu chọn Quả bóng vàng FIFA (từ năm 2010, Quả bóng vàng châu Âu và Cầu thủ hay nhất FIFA sáp nhập làm một giải duy nhất)
2010
Thứ nhất: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ hai: Andres Iniesta (Tây Ban Nha, Barcelona)
Thứ ba: Xavi Hernandez (Tây Ban Nha, Barcelona)
2011
Thứ nhất: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ hai: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Real Madrid)
Thứ ba: Xavi Hernandez (Tây Ban Nha, Barcelona)
2012
Thứ nhất: Lionel Messi (Argentina, Barcelona)
Thứ hai: Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha, Real Madrid)
Thứ ba: Andres Iniesta (Tây Ban Nha, Barcelona)