Theo Bộ trưởng Thắng, Cục Đăng kiểm Việt Nam cần 🐻đề xuất nội dung sửa đổi chu kỳ kiểm định xe trong Thông tư 16/2021, cùng với đó là quy định miễn kiểm địnᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚh lần đầu đối với phương tiện mới sản xuất.
Hiện chu kỳ kiểm định được tính theo số tháng hoạt động của phương tiện, xe kinh doa🍬nh vận tải chu kỳ ngắn hơn xe gia đình.
Ngoài Thông tư 16, Bộ trưởng Thắng yêu cầu Cục Đăng kiểm Việt Nam sửa đổi Nghị định 139/2018 về hoạt động ki📖nh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, trong đó cho phép cơ sở bảo hành, bảo 🤡dưỡng chính hãng của nhà sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ôtô được kiểm định xe cơ giới.
Đồng thời, Cục xem xét siết chặt điều kiện mở trung tâm đăng kiểm, tránh tình trạng cho phép mở tràn lan dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh, đáp ứng cung đủ cầu, hướng đến là dịch vụ công có điều kiện; kêu gọi đăng kiểm viên tăng ca, tăn🔯g kíp, làm cả thứ bảy, chủ nhật để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Bộ trưởng cũng yêu cầu Cục Đăng kiểm Việt Nam ứng dụng c🅘ông nghệ thông tin để người dân đăng ký đặt lịch hẹn từ xa, tránh xếp hàng gây mất thời gian.
Kéo dài chu kỳ kiểm định xe được coi là một trong những giải pháp giảm áp lực cho người dân và đơn vị đăng kiểm hiệ⛎n nay. Theo ông Nguyễn Văn Thanh, nguyên Chủ tịch Hiệp hội Vận tải ôtô Việt Nam, xe gia đình, không kinh doanh vận tải cần được kéo dài chu kỳ kiểm định 𒁏hơn bởi nhiều gia đình không thường xuyên sử dụng ôtô, lại bảo dưỡng xe cẩn thận.
Những ngày qua, tình trạng ùn tắc tại các đơn vị đăng kiểm diễn ra nghiêm t♔rọng﷽, nhiều chủ xe phải đợi 2-3 ngày mới đến lượt đưa xe vào kiểm định. Các đăng kiểm viên đều phải làm việc tăng ca, thêm giờ các ngày trong tuần.
Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam, lượng xe dự ki💦ến quá hạn kiểm định tháng 3 tại Hà Nội khoảng 78.600, các trung tâm đăng kiểm chỉ đáp ứng được 14% nhu cầu. Tại TP HCM, lượng xe bị quá hạn dự kiến 29🦩.900, khả năng đáp ứng của đơn vị đăng kiểm chỉ 49% nhu cầu.
Chu kỳ kiểm định xe cơ giới theo thông tư 16/2021:
TT |
Loại phương tiện |
||
Chu kỳ đầu (tháng) |
Chu kỳ định kỳ (tháng) |
||
1. Ôtô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doa𒈔nh vận tải |
|||
1.1 |
Sản xuất đến 7 năm |
30 |
18 |
1.2 |
Sản xuất trên 7 năm đến 12 năm |
12 |
|
1.3 |
Sản xuất trên 12 năm |
6 |
|
2. Ôtô ꧅chở người các loại đến 9 chỗ c🤪ó kinh doanh vận tải |
|||
2.1 |
Sản xuất đến 5 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Sản xuất trên 5 năm |
6 |
|
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
3. Ôtô chở người các loại trên 9 chỗ |
|||
3.1 |
Không cải tạo |
18 |
6 |
3.2 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kéo,✃ rơ moóc, sơmi rơ moóc |
|||
4.1 |
Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kജéo đã sản xuất đến 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ôtô tải các loại, ôtô chuyên dùng, ôtô đầu kéo đã sảnܫ xuất trên 7 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
6 |
|
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
6 |
5. Ôtô cꦆhở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ôtô tải các loại, ôtô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên; ôtô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ôtô chở người sản xuất🅰 từ 15 năm trở lên. |
3 |