Quay lại Xe Chủ nhật, 24/11/2024

Mazda Mazda2 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 415 triệu - 499 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng tiền mặt 15-35 triệu đồng tùy ♑từng phiên bản.
Tặng tiền mặt 15-35 triệu đồng tùy từng phiên bản.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 477.077.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe cỡ B với cả biến thể Sedan và Hatchback nhưng kén khách do giá bán𓆉 cao và một không gian nội thất chật trội. Mẫu xe được bán thôn🌟g qua hình thức nhập khẩu Thái Lan.

Bảng giá Mazda Mazda2 2021

Tại Việt Nam, Mazda Mazda2 2021 đꦐược phân phân phối chính hãn🍬g 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
1.5 AT 429 triệu VNĐ 477.077.000 VNĐ 472.787.000 VNĐ 455.932.000 VNĐ 453.787.000 VNĐ
1.5 Luxury 474 triệu VNĐ 524.777.000 VNĐ 520.037.000 VNĐ 503.407.000 VNĐ 501.037.000 VNĐ
Sport 1.5 Luxury 492 triệu VNĐ 543.857.000 VNĐ 538.937.000 VNĐ 522.397.000 VNĐ 519.937.000 VNĐ
1.5 Premium 519 triệu VNĐ 572.477.000 VNĐ 567.287.000 VNĐ 550.882.000 VNĐ 548.287.000 VNĐ
Sport 1.5 Premium 537 triệu VNĐ 591.557.000 VNĐ 586.187.000 VNĐ 569.872.000 VNĐ 567.187.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

Mazda2 2021 là phiên bản nâng cấp với thiết kế ngoại, nội thất không nhiều thay đổi so với bản cũ. Hã💃ng điều chỉnh các nét tạo hình hiện đại và sắc nét hơn.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Mazda 2 được phân phối chính hãng 2 loại xe Sedan và Hatchback với kích thước lần lượt là 4.340 x 1.695 x 1.470 (mm) và 4.065 x 1.695 x 1.515 (mm). Có thể nói, kích thước của mẫu xe không có được nhiều sự ấn tượng khi có phần thua kém so với các đối thủ trong phân khúc Sedan lẫn Hatchback hạng B như: Toyota Yaris, Honda City, Nissan Almera

Kích thước của M𒀰azda 2 có phần thua thiệt so với các đối thủ

Tuy nhiên, chiều dài cơ sở của xe lại có phần ấn tượng khi đạt mức 2.570 mm, lớn hơn so với các mẫu xe Toyota Yaris, Mitsubishi Attrage, Toyota Vios… Khoảng sáng gầm của phiên bản Sedan ꦓlà 140 mm còn bản H𝓡atchback là 145 mm.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Giống như nhiều mẫu xe hạng B trên thị trường, Mazda 2 sử dụng treo trước MacPherson và treo sau Thanh xoắ♓n. Đây là hệ thống treo khá phổ biến, phù hợp đi chuyển trong phố nhờ vào tính linh hoạt và trọng lượng nhẹ.

Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị hệ thống phanh đĩa cho cả bánh trước và bánh sau; đây tiếp tục là một ưu điểm của Mazda 2 khi mà nhiều mẫu xe trong phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto, Suzuki Ciaz, Volkswagen Virtus… vẫn chỉ sử dụng phanh tang trống phía sau.

1.3. Đầu xe

Mazda 2 mới không có quá nhiều thay đổi về mặt ngoại hình so với thế hệ trước. Ngôn ngữ thiết kế Kodo vẫn được áp dụng giống như trên các mẫu xe khác thuộc dải sản phẩm của Mazda. Cụm lướ⛎i tản nhiệt có kích thước lớn với thanh viền mạ crom sáng bóng cỡ lớn phía dưới, nối liền vào 2 cụm đèn pha.

Thiết kế của phần đầu xe Mazಌ꧒da 2 vẫn tuân theo ngôn ngữ thiết kế Kodo

Hệ thống đèn Full-LED tự động cân bằng góc chiếu được trang bị cho tất cả các phiên bản, đây là một trong những ưu đi🌱ểm vượt trội của mẫu xe. Rất nhiều xe trong cùng phân khúc B th𝓀ậm chí phân khúc C vẫn còn trang bị đèn Halogen cho các phiên bản thấp cấp. Tuy nhiên, có một điểm trừ là xe không được trang bị đèn sương mù. Phần nắp capo có 2 đường dập nổi khá thể thao và khỏe khoắn.

1.4. Thân xe

Thiết kế phần thân xe Mazda 2 phiên bản Sedan

Nhìn từ phía ngang thân xe, Mazda 2 sở hữu một thiết kế khá mềm mại, sang trọng… Những đường gân dập nổi kéo dài từ đầu xe t🅘ới cụm đèn hậu ở phía đuôi. Gương xe được đặt ở vị trí cánh cửa thay vì ở góc chữ A, đem lại tầm nhìn tốt hơn; trên gương cũng được trang bị đầy đủ chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn xi-nhan. Tay nắm cửa được sơn cùng màu thân xe và có nút bấm mở cửa ở 2 bản Luxury, Premium.

1.5. Đuôi xe

Xe vẫn được trang bị꧑ cụm đèn hậu LED có tính nhậ💮n diện cao

Thiết kế phần đuôi của cả 2 bản Sedan lẫn Hatchback đều không có quá nhiều sự khác biệt so với thế hệ trước. Vẫn là cụm 🤪đèn hậu LED được thiết kế hình đôi mắt, vẫn sẽ có đầy đủ các trang bị an toàn như Camera lùi, Cảm biến đỗ xe… Điểm khác biệt duy nhất có lẽ là ở phần cản dưới được thiết kế thể thao và trẻ trung hơn.

1.6. Mâm, lốp

Xe trang bị bộ mâm đa chấu với kích thước 15 ở bản thường﷽ và 16 inch ở bản Deluxe, Luxury, Premium. Đi cùng với đó là bộ lốp 185/65R15 và 185ꦑ/60R16.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái gây được ấn tượng mạnh bởi t♏hiết kế vô cùng đẹp mắt và ấn tượng. Những chi tiết nhỏ được chăm chút với các đường viền nhôm, tạo cảm giác hiện đại và trẻ trung.

Thiết kế mang hơi hướng hiện 𓆏đại và trẻ trung của khoang lái

Vô lăng 3 chấu được thiết kế khá bắt mắt và được bọc da trên bản Premium, Luxury. Ngoài ra hệ thống nút bấm đàm thoại 🌠rảnh tay, Cruise Control… và lẫy chuyển số sau vô lăng cũng sẽ chỉ có ở 2 phiên bản cao cấp. Về bảng đồng hồ tài xế cũng có một chút khác biệt, bản AT sẽ chỉ có 1 đồng hồ Analog cùng 1 màn hình Digital; trong khi đó 3 phiên bản cao sẽ có thêm 1 màn hình Digital ở góc trái. Tính năng HUD sẽ chỉ có trên phiên bản Premium.

Ở chính giữa Tablo, cụm hệ thống giải trí và điều hòa cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Nếu như ở bản Luxury và Premium sẽ có màn hình cảm ứng 7 inch cùng điều hòa tự độn𝕴g; thì 2 bản thấp là Deluxe và AT sẽ chỉ có Radi🐠o với điều hòa chỉnh cơ.

Khu vực cần số cũng được thiết kế khá ấn tượng với đường viền crom cỡ lớn cùng lẫy chuyển sang chế độ Sport. Phaღnh tay cơ cũng được bố trí gọn g🌸àng bên cạnh hộc để cốc. Điểm đáng tiếc duy nhất có lẽ là không có bệ tỳ tay cho người lái.

2.2. Hệ thống ghế

Ghế lái của Mazda 2 được thiết kế khá đẹp và có độ ôm lưng vừa phải. Về chất liệu ghế thì sẽ có sự khác nhau giữa các phiên bản của Mazda-2: Bản AT sử dụng ghế nỉ màu🌠 đen, bản Deluxe dùng ghế nỉ màu nâu, còn 2 bản Luxury và Pr🎀emium dùng ghế da màu xanh đen.

Ghế lái của Mazda 2 không có chỉ🎶nh điện mà là chỉnh cơ

K💮hông gian giữa hai hàng ghế cũng không phải quá rộng, những người cao trên 1m75 ngồi phía sau có thể sẽ bị đụng chân vào lưng ghế trước. Độ rộng hàng ghế sau cũng chỉ phù hợp cho 2 người lớn cùng 1 trẻ em. Một điểm trừ nữa là sẽ không có bệ tỳ tay cho hàng ghế phía sau.

2.3. Các tiện nghi khác

Một số tính nă🌳ng tiện nghi khác trên Mazda 2 có thể kể đến: Hệ thống 4 loa trên bản AT và Deluxe, 6 loa trên bản Luxury và Premium; Gương chống chói tự động và cảm biến gạt mưa tự động ở 2 phiên bản cao…

3. Động cơ và hộp số

Mazda 2 sở hữu khối động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh với công suất động cơ ấ𓆉n tượng

Cả hai bản sedan và hatchback của Ma♍zda 2 đều lắp động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh SkyActiv-G công suất 110 mã lực, 🌠mô-men xoắn cực đại 144 Nm (tăng 1 mã lực và 3 Nm so với động cơ SkyActiv trước đó). Hộp số tự động 6 cấp. Xe đi kèm công nghệ kiểm soát gia tốc GVC Plus nâng cao độ ổn định thân xe khi chuyển hướng.

4. Trang bị an toàn

Về trang bị an toàn, Mazda 2 không hề thua kém s🦄o với các mẫu xe cùng phân khúc B với đ𓆉ầy đủ các tính năng như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (EBA), Cân bằng điện tử (DSC), Kiểm soát lực kéo (TCS), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc…

Ngoài ra, ở phiên bản Premium sẽ có thêm gói công nghệ an toàn i-Activsense giống như trên các mẫu xe đàn anh CX-5, CX-8. Những trang bị trong gói này có thể kể đến: Cảnh báo điểm mù, Cảnh ♈báo phương tiện cắt ngang, Cảnh báo chệch làn...

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
Skyactiv-G 1.5
Dung tích (cc)
1496
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
110 / 6.000 | 110/6000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
144 / 4.000 | 144/4000
Hộp số
Tự động 6 cấp/6AT
Hệ dẫn động
Cầu trước / FWD
Loại nhiên liệu
Xăng

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 477.077.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    429.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    25.740.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    477.077.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Mazda Mazda2 2021

5 xe gầm thấp bán nhiều nhất tháng 8 - xe Nhật lấn át xe Hàn

5 xe gầm thấp bán nhiều nhất tháng 8 - xe Nhật lấn ܫát xe Hàn

Toyota Vios và Hyundai Accent duy trì dẫn đầu với doanh số 1.010 xe và 937 xe, ba mẫu còn lại thuộc về Mazda2, Honda City, Mazda3.

Nên mua Mazda2 Luxury hay Vios G?

Nên mua Mazda2 Luxury hay Vios G?

Tôi đang có ý định mua xe để đi làm và thi thoảng đưa gia đình gồm và hai con nhỏ đi chơi. (Ngọc Ngọc)

Mazda2 hatchback 2018 - xe cũ nhập khẩu giá 350 triệu đồng

꧃Mazda2 hatchback 2018 - xe cũ nhập khẩu giá 3ꦑ50 triệu đồng

Mẫu xe cỡ B của Mazda nhỏ gọn, kiểu dáng thời trang, chất vận hành vừa đủ nhưng không gian nội thất chật, khá ồn.

Mazda2 và Mazda CX-3 giảm giá 20-30 triệu đồng

Mazda2 và Mazda CX-3 giảm giá 20-30 triệu đồng

Từ giữa tháng 5, Trường Hải (Thaco) giảm giá hai mẫu xe nhập khẩu là Mazda2 và CX-30 nhưng không nói rõ lý do.