Attrage là mẫu xe được nâng cấp thiết kế Dynamic Shield muộn nhất trong danh mục sản phẩm của Mitsubishi tại Việt Nam, và đang cho thấy hiệu quả. Attrage không đối đấu trực tiếp với những mẫu xe cỡ B kích thước nhỉnh hơn như Vios, City, Accent, tha🤡y vào đó trở thành một lựa chọn sedan cỡ B giá dễ tiếp cận, đủ tiện nghi và vẫn trẻ trung.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage 2021 được phân phân phối chính hãng 3 phiên bܫản. Gi🅠á lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
MT | 380 triệu VNĐ | 425.137.000 VNĐ | 421.337.000 VNĐ | 404.237.000 VNĐ | 402.337.000 VNĐ |
CVT | 465 triệu VNĐ | 515.237.000 VNĐ | 510.587.000 VNĐ | 493.912.000 VNĐ | 491.587.000 VNĐ |
CVT Premium | 490 triệu VNĐ | 541.737.000 VNĐ | 536.837.000 VNĐ | 520.287.000 VNĐ | 517.837.000 VNĐ |
Mẫu xe Attrage sở hữu ngoại thất mang t🦋ính thẩm mỹ cao nhờ thiết kế Dynamic Shield nổi tiếng của Mitsubishi |
Attrage từ lâu vốn được đánh giá cao về sự ổn định, bền bỉ nhưng thiết kế có phần không hợp xu hướng. Tuy nhiên ở phiên bản mới, mẫu xe của Mitsubishi đã khắc phục điểm yếu này nhờ ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống các mẫu xe khác của hãng như Xpander, Outlander, Pajero Sport hay Triton.
Kích thước𝄹 của Attrage chỉ ở mức trung bình, không quá nổi bật so với các đối thủ |
Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.305 mm, 1.670 mm và 1.515 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.550 mm, trọng lượng xe là . Attrage sở hữu khoảng sáng gầm ấn tượng nhất trong phân khúc sedan hạng B ở mức 170 mm. Tuy nhiên, khi xét về kích thước tổng thể thì mẫu xe lại có phần thua thiệt hơn với các mẫu xe cùng phân khúc như Hyundai Accent, Kia Soluto hay Nissan Almera.
Mitsubishi Attrage được trang bị hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là một hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe ô tô hạng B cùng phân khúc như: Mazda 2, Suzuki Ciaz, Honda City hay Toyota Vios.
Như đã nói ở trên, Attrage phiên bản mới được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Dyna𒀰mic Shield vốn đang được khách hàng ưa chuộng trên các mẫu xe của Mitsubishi.
Mặt ca-lăng được🍒 thiế𝓰t kế phá cách và ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản cũ |
Ph♛ần mặt ca-lăng được thiết kế với hai thanh trang trí mạ crom tạo thành hình chữ X, gây ấn tượng hơn hẳn so với phiên bản tiền nhiệm. Phần lưới tản nhiệt bên trên sở hữu hai đường viền mảnh với logo của của Mitsubishi ở giữa, nối liền 2 cụm đèn pha của xe.
Cಌụm đèn trên Attrage mới cũng được thiết kế vô cùng sắc cạnh và đẹp mắt. Ở phiên bản MT, xe được trang bị hệ thống đèn sử dụng công nghệ Hal𝓰ogen, còn ở bản CVT và CVT Premium thì được nâng cấp lên cụm đèn LED toàn bộ, có thêm cả đèn chiếu ban ngày.
Cụm đèn pha sắc nét trên mẫu xe Mitsubishi Att𝓡rage |
Đèn sương mù được làm hình tròn và sử dụng bóng Halogen, hốc đèn được thiết kế khá vuông vức, phù hợp vᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚới thiết kế khỏe khoắn của cản trước.
Đuôi xe Attr♍age sở hữu nhiều đường n𝔍ét thiết kế tinh tế, sắc sảo |
Phần đuôi của Attrage được thiết kế mới trông đẹp mắt và tinh tế hơn. Cản sau kiểu dáng mới với chi tiết giả bộ khuếch tán gió d🅷ưới cản sau. Xe còn được trang bị đèn phanh trên cao cùng cụm đèn hậu sử dụn𒁏g công nghệ LED ở cả ba phiên bản.
Ở phiên 2 phiên bản CV𒀰T, xe sẽ có thêm ăng ♏ten kiểu vây cá cùng với cốp có thẻ mở điện.
Gương xe Attrage được trang bị 🥃đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ... |
Gương của Attrage sơn cùng màu thân xe và thiết kế khá mềm mại và hài hòa với tổng thể chiếc xe. Gương xe được trang bị tính năng chỉnh điện ꧋ở cả ba phiên bản và có thêm gập 𓃲điện ở 2 bản CVT.
Tay nắm cửa của xe được làꩲm theo kiểu cũ, sơn cùng màu thân xe và không có các tính n𒀰ăng hiện đại như nút bấm mở cửa hay mở cửa một chạm.
Cả ba phiên bản đều sử dụng bộ mâm có kích cỡ 15 inꦏch đi cùng với bộ lốp 185/55R15. Điểm khác biệt duy nhất ở bản Premium là bộ vànಞh được sơn 2 tông màu thay vì chỉ màu bạc như ở bản MT và CVT thường.
Khoa𒊎ng lái của Attrage được làm khá đơn giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi |
Xe được trang bị vô lăng ba chấu, điều chỉnh 2 hướng và có trợ lực điện giúp đánh lái một cách nhẹ nhàng mà chính xác. Ở phiên bản CVT v♉à CVT Premium thì trên Vô lăng sẽ được bọc da và sẽ✤ bố trí thêm các nút bấm điều khiển hệ thống loa, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay cũng như Cruise Control.
Bảng đồng hồ tài xế của được làm dạng Analog với 3 ☂cụm đồng hồ, đồng hồ chính giữa giúp hiển thị tốc độ, bên trái là đồng hồ hiển thị mô-men xoắn, đồng hồ bên phải hiển thị thông tin về chế độ lái cùng một số cảnh báo. Ở đồng hồ giữa còn có thêm 1 màn hình nhỏ LCD đơn sắc giúp hiển thị Odo cũng như mức nhiên liệu của xe.
Bảng đồng ꦯhồ dạng Analog hiển thị đầy đủ thông tin hỗ trợ lái |
Ở trung tâm táp lô là cụm hệ thống giải trí và điều hòa trên xe. Nếu như ở bản MT thì chỉ có đầu đọc CD và cụm điều hòa chỉnh tay, thì trên 2 phiên bản cao cấp hơn lại có sự khác biệt rõ rệt. Cả phiên bản CVT và CVT Premium đều được trang bị một màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 7 inch, có khả năng kết nối đầy đủ với Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto... đi kèm với hệ thống 4 lꦇoa trên xe. Phía dưới là cụm điều hòa tự động 1 vùng và cũng không cửa gió cho hàng ghế sau giống nhiều xe trong cùng phân khúc.
Màn hình giải trí 🌊kích thước 7 inch trên Attrage phiên bản CVT và CVT Premium |
Khu vực cần số và phanh tay được thiết kế k♏há đơn giản nhưng thuận tiện cho người lái. Có thêm khay để cốc và 1 hộc để đồ nhỏ cho hàng ghế𓂃 trước.
Điểm nổi bật trước tiên của hệ thống ghế của Mitsubishi Attrage có thể kể đến độ rộng rãi giữa các hàng ghế cũng như độ cao trần tốt. Điều này giúp các hành khách có thể n🍃gồi thoải mái dù cho có phải di chuyển trên cung đư🍬ờng dài.
Ghế da sẽ được trang bị ở hai phiê🌠n bản cao cấp nhất của 🍃xe |
Chất liệu bọc gh🙈ế của bản MT sẽ chỉ là Nỉ, trong khi bản CVT và CVT Premium sẽ là Da. Đặc biệt hơn, ở bản Premium ghế sẽ có thêm những đường viền chỉ đỏ, tạo nét sang trọng, trẻ trung hơn cho không gian nội thất xe. Hàng ghế sau còn được trang bị 🐬thêm một bệ tỳ tay kiêm hộc đựng chai nước ở ghế giữa.
Một số ch🃏i tiết nổi bật khác trên xe có thể kể đến như khoang hành lý lớn với dung tích lên tới 450 lít, có nút bấm mở cốp thông minh, cửa kính một chạm ở bản Premium...
Mitsubishi Attrage mới sử dụng động cơ 1,2 lít Mivec công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, tương tự như trên phiên bản 🐬trước. Hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT. Có thể nói đây là một khối động cơ không quá mạnh, tuy nhiên đem lại hiệu suất vừa đủ, phù hợp để di chuyển trong đô thị cũ💙ng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Các trang bị an toàn trên Attrage cũng khá cơ bản |
Về trang bị an toàn, Mitsubishi Attrage bản MT và bản CVT thường sẽ có được những trang bị gồm: 2 túi khí cho khoang lái, hệ thống phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix và tính năng khóa cửa từ xa. Mặc dù những trang bị an toàn này khá cơ bản,ꦫ tuy nhiên vẫn vượt trội hơꦆn hẳn so với các phiên bản số sàn cũng như bản Deluxe của Kia Soluto.
Còn ở phiên bản CVT Premium, Mitsubishi đã trang bị thêm cho Attrage một loại tính năng an toàn như: Kiểm soát hành trình (Cruise Control), Hỗ trợ lực phanh kh༺ẩn cấp BA, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc...
Tài chính cho phép khoảng 450-📖500 triệu, nhờ độc gi🔯ả có kinh nghiệm tư vấn giúp tôi có nên mua xe. (Minh Khoa)
Gi♋a đình tôi có nhu cầu mua xe khoảng 400 triệu nên phân vân giữa Attrage MꦚT mới và Vios CVT cũ. (Hông Hạnh)
Tôi đang phân vân mua Mazda2 Luxury và Attrage ♏Premium để sử dụng hàng ngày đi làm khoảng 80 km. (Nguyễn 𝔉Vương)
Tôi có kho🍸ảng 500 triệu, mua xe đưa đón con đi học, phân vân giữa Mazda2 Deluxe vꦐà Attrage CVT, nhờ độc giả tư vấn thêm. (Hoàng Oanh)
Gia đình tôi có 5 người, mua xe lần đầu, tàiℱ chính gồm cả vay mượn được 500 triệu. (Ngọc Mai)