Quay lại Xe Thứ sáu, 22/11/2024

Suzuki Swift 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 560 triệu
Thông tin khuyến mãi
Hỗ trợ gói 2 năm BHVC trị giá 15 triệu đồng.
Hỗ trợ gói 2 năm BHVC trị giá 15 triệu đồng.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 649.537.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Swift ban đầu phát triển hướng đến thị trường châu Âu khó tính. Xe sở hữu kiểu dáng điệu đà, phù hợp lăn bánh trong đô thị và gây ấn tượng đối với nhóm khách hàng nữ. Xe hiện nhập khẩu Thái Lan, cạnh tranh Toyotaꦍ Yaris, Mazda2 hatchback ở phân khúc cỡ B. 

Bảng giá Suzuki Swift 2021

Tại Việt Nam, Suzuki Swift 2021 được phâꦉn phân phối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
GLX 560 triệu VNĐ 649.537.000 VNĐ 638.337.000 VNĐ 624.937.000 VNĐ 619.337.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

Suzuki Swift sở hữu ngoạ🧸i hình nhỏ gọn và thiết kế theo phong cách châu Âu

Mẫu hatchback Nhật Bản sở hữu ngoại hình thể thao nhỏ g🌸ọn, trung thành với phong cách thiết kế của châu Âu, ẩn chứa những chi tiết tạo cá tính và năng🐼 động.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước củ⭕a Suzuki Swift lần lượt là d⛦ài 3.845 mm, rộng 1.735 mm và cao 1.496 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.450 mm đi cùng khoảng sáng gầm là 120 mm.

Suzuki Swift sở hữu k♊ích thước nhỏ ꦯhơn so với các mẫu xe hạng B khác

So với đời trước thì Swift phiên bản mới có kích cỡ nhỉnh hơn đôi chút. Tuy nhiên khi so sánh với các mẫu xe đối thủ cùng trong phân khúc xe hạng B như: Mazda 2, Toyota Yaris, Volkswagen Polo, Kia Seltos, Honda HR-V... thì mẫu xe lại nhỏ hơn đáng kể.

Dẫu vậy, kích thước nhỏ gọn kết hợp với bán kính vòng quay hẹp, chỉ 4.8m, giúp cho Swift dễ dàng di chu﷽yển trên phố đông hoặc các cung đường đô thị chật hẹp.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Giống như các mẫu xe anh em khác như Ertiga, XL7... Swift sở hữu khung gầm liền💝 khối HEARTECT trứ danh của hãng xe Suzuki. Đây là kiểu khung gầm thế hệ mới với nhiều chi tiết sử dụng chất lượng thép gia cường, bộ khung ít khớp nối... Đem lại khả năng chịu lực tốt hơn cũng như giảm trọng lượng xe một cách đáng kể.

Xe sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu thanh xoắn. Đây cũng là hệ thống treo quen thuộc trên nhiều mẫu xe đô thị hạng B như: Mazda CX-3, MG-ZS, Hyundai Kona, Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage, Hyundai Accent... Tuy nhiên, hệ thống treo trên Swift đã được cải tiến để mang lại cảm giác 🌳nhanh nhẹn và dễ dàng điều khiển hơn.

1.3. Đầu xe

Thiết kế đầu xe của Swift không có quá nওhiꦐều khác biệt so với phiên bản tiền nhiệm

Swift 2021 là phiên bản nâng cấp Facelift giữa vòng đời sản phẩm nên không sở hữu những thay đổi quá mạnh tay từ hãng Nhật. Điểm khác biệt nhất là phần lưới tản nhiệt được thiết kế lại với họa tiết tổ ong hiệu ứng 3D. Phần ốp nhựa đen ở mặt ca-lăng được thay thế bằng thanh ngang mạ crom sáng bóng kết hợp với logo chữ "S" của Suzuki ở chính giữa🍌 tạo nên sự liền mạch trong thiết kế.

Cụm đèn pha vẫn có thiết kế cũ với dải đèn LED chiếu gần, đèn chiếu xa vẫn sử dụ👍ng công nghệ Halogen. Hốc đèn sương mù được ốp nhựa đen và nối hai bên đầu xe. Toàn bộ cản trước vẫn sở hữu thiết kế khá trẻ trung, năng động và có đôi chút thể thao.

1.4. Thân xe

Thân xe của Suzuki Swift sở hữu những đường dập nổi hai bên hông vừa tăng thêm tính thẩm mỹ mà🅠 còn cải thiện khí động học cho xe. Cột A và các góc trụ được sơn đen đồng nhất, tạo cảm giác nóc xe tá𝐆ch biệt.

Những đường dập nổi ở thân xe giúp ඣcải t💫hiện khí động học cho xe

Tay nắm cửa trước sơn🌱 cùng màu thân xe và có tích hợp nút bấm mở cửa, tay nắm cửa sau được thiết kế ốp vào cột C, tạo sự khác biệt so với đối thủ. G༺ương xe được sơn đen đồng nhất với cột A, có thể gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.

1.5. Đuôi xe

Đuôi xe cũng được thiết kế lại đem đến cảm giác trẻ trung, năng động ⛦hơn. Cụm đèn hậu được làm gồ hẳn ra trông rất khỏe khoắn kết hợp với dải đèn LED bo tròn hình chữ C vô cùng hiện đại, cá tính. Xe vẫn được trang bị đèn báo phanh trên cao và camera lùi tiêu chuẩn.

Phần đuôi xe được thiết kế trẻ trung và bắt mꩲắt hơn

Ống xả của xe được giấu kỹ ở dưới cản sau để đảm bảo tính thẩm mỹ cho xe. Hơ🧸i đáng tiếc là mẫu xe Hatchback đến từ hãng Suzuki không có cốp điện và ăng-ten kiểu vây cá mập.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Swift được trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu kꦕép được mài bó♈ng và sơn 2 tông màu có kích cỡ 16 inch. Đi cùng với đó là bộ lốp 195/60R16.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Suzuki Sw🍨ift ở phiên bản mới được thay đổi theo hướng công nghệ và thời trang hơn. Táp-lô sử dụng chất liệu nhựa và được thiết kế theo kiểu đối xứng hai bên. Vô lăng 3 chấu D-Cut thể thao điều chỉnh 4 hướng với đầy đủ nút bấm tăng giảm âm lượng, hệ thống giải trí, Cruise Control, đàm thoại rảnh tay...

Vô lăng đ༒ược làm k𒉰iểu D-Cut với đầy đủ nút bấm hỗ trợ lái và giải trí

Phía sau vô lăng là một bảng đồng hồ với 2 cụm đồng hồ Analog có viền mạ crom kết hợp với một màn hình LCꦜD đa sắc TFT hiển thị các thông tin hỗ trợ lái. Bên dưới là nút đề nổ Start/Stop sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.

Điểm thay đổi lớn nhất trong khoang lái của Suzuki Swift là đã được thay màn hình giải trí lớn hơn, lên tới 10 inch, với giao diện hiển thị tương tự các mẫu xe anh em như Ertiga hoặc XL7. Màn hình đꦓược trang bị đầy đủ kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto... đi cùng với hệ thống 6 loa ở khắp xe. ꧅Bên dưới là cụm núm xoay điều chỉnh điều hòa 2 vùng tự động vô cùng thuận tiện.

Màn hình giải trí cảm ứng có kඣích thước lên tới 10 inch

Khu vực cần s💫ố được trang bị thêm khay để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v... Hơi đáng tiếc là xe vẫn chỉ trang bị phanh tay và sẽ không có bệ tỳ tay cho ghế lái.

2.2. Hệ thống ghế

Swift được trang bị cấu hình 5 chỗ ngồi với ghế bọc nỉ. Hàng ghế trước ôm sát người ngồi tạo cảm giác thể thao hơn. Hơi đ♉áng tiếc là cả ghế lái lẫn ghế hành khách phía trước điều chỉnh cơ chứ không chỉnh điện.

♛Mặc dù có kích thước nhỏ gọn bên ngoài, nhưng không gian bên trong lại khá rộng rãi. Khoảng cách hai hàng ghế ở mức vừa đủ, hành khách ngồi sau vẫn sẽ có được tư thế ngồi thoải mái dù có ở một ꦿhành trình dài.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Khoang 😼để hành lý củꦍa Swift có dung tích lên tới 242 lít

Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến như: Cửa gió cho hàng ghế sau, Khoang hành lý rộng tới 242 lít, ജthậm chí khi gập hàng ghế sau có thể lên tới 556 lít và 918 lít, cửa kính

3. Động cơ và hộp số

Khối động cơ 1.2 lít🌳 của Swift cho khả n❀ăng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu

Động cơ trên Swift được giữꦑ🦂 nguyên trên phiên bản cũ, động cơ xăng K12M 1.2L đi kèm với hộp số vô cấp CVT cho ra công suất cực đại 61kW tương đương với 83 mã lực cùng Momen xoắn cực đại là 113 Nm. Xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước và sở hữu hệ thống phun xăng đa điểm cho khả năng tiêu hao nhiên liệu rất ấn tượng ở mức 4,4 lít / 5,19 lít / 6,58 lít ở các cung đường tương ứng: Ngoài đô thị / Hỗn hợp / Trong đô thị.

4. Trang bị an toàn

Những trang bị an toàn trên Suzuki Swi༒ft cũng khá đầy đủ

Hệ thống trang bị an toàn trên Suzuki Swift cũng khá đầy đủ với các trang bị thường thấy như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hỗ trợ ꧅phanh khẩn cấp (BA), Ghế trẻ em ISOFIX, Khóa an toàn trẻ em, Camera lùi, 2 túi khí...

Thông số kỹ thuật cơ bản

Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
113/4.201
Hộp số
CVT - Tự động vô cấp
Hệ dẫn động
2WD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
4.65
Kiểu động cơ
Xăng 1,2L
Dung tích (cc)
1197
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
61/6.001

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 649.537.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    560.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    67.200.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    649.537.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Suzuki Swift 2021

Suzuki giảm giá hàng loạt xe xả hàng tồn

Suzuki giảm giá hàng loạt xe xả hàng tồn

Tháng 8, các mẫu như Ertiga, XL7 sản xuất 2023 giảm 30-90 triệu đồng tùy phiên bản.

10 ôtô bán ít nhất tháng 7: tất cả xe Suzuki đều có mặt

10 ôtô bán ít nhất thánꦜg 7: tất cả xe Suzuki đều có mặt

Cả 4 sản phẩm xe con mà Suzuki đang bán ở Việt Nam là XL7, Ertiga, Swift và Jimny đều rơi vào danh sách 10 xe bán ít nhất tháng 7.

Suzuki Swift 2019 giá 455 triệu nên mua?

Suzuki Swift 2019 giá 455 triệu nên mua?

Xe bản GLX 1.2 AT, chạy khoảng 35.000 km, một chủ sử dụng từ mới, xin hỏi giá trên có nên mua lại. (Thảo Mai)

Suzuki Swift thế hệ mới giá từ 7.800 USD

Suzuki Swift thế hệ mới giá từ 7.800 USD

Mẫu hatchback cỡ B thay đổi thiết kế, thêm trang bị và tính năng, động cơ tiết kiệm nhiên liệu hơn, giá cao nhất 11.600 USD.