Quay lại Xe Thứ ba, 19/11/2024

Toyota Rush 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 634 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng thêm 10-30 triệu phụ kiện.
Tặng thêm 10-30 triệu phụ kiện.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 732.774.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Là xe MP🦄V 7 chỗ với kỳ vọng có thể làm đối trọng cho Xpander nhưng khung gầm rời,🅷 dẫn động cầu sau khiến Rush có doanh số không khả quan như mong muốn.

Bảng giá Toyota Rush 2021

Tại Việt Nam, Toyota Rush 2021 được phân phân p𒈔hối chính hãng 1 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
S 1.5AT 634 triệu VNĐ 732.774.000 VNĐ 720.094.000 VNĐ 707.434.000 VNĐ 701.094.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích🦩 thước của Toyota Rush lần lượt là dài 4.43🐟5 mm, rộng 1.695 mm và cao 1.705 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.685 mm đi cùng với khoảng sáng gầm là 220 mm.

Về kích thước thì mẫu xe không quá ấn tượng khi chỉ lớn hơn so với Toyota Avanza và Suzuki Ertiga, còn lại nhỏ hơn hầu hết các mẫu xe cùng phân khúc như: Kia Rondo, Suzuki XL7 và 🧸Xpander 2021. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm của🅷 Rush lại lớn nhất trong phân khúc, nhờ vậy cho khả năng di chuyển trên các địa hình khó tốt hơn.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Rush có kết cấu khung dạng Built-in ladder frame. Đây là hệ khung mà Toyota cho rằng sẽ cân bằng lợi thế giữa dạng unibody (khung liền) và body on frame (sắt xi rời). Ngoài ra xe còn sở hữu hệ thống treo trước MacPherson và treo sau phụ thuộc đa liên kết. Chỉnh những điều này đã giúp Rush khắc phục điểm yếu chạy đa dạng địa hình của những chiếc xe MPV gia đình cỡ nhỏ.

Toyota Rush 2021 được trang ♛bị hệ thống phanh trước là phanh đĩa tản nhiệt và phanh sau là phanh tang trống. Đây cũng là hệ thống phanh khá phổ biến ở các mẫu xe trong phân khúc MPV cỡ nhỏ.

1.3. Đầu xe

Toyota Rush không được phát triển theo phong cách hào nhoáng thiết kế như một số đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7, Honda CR-V, Mazda CX-5... Thay 𓆉vào đó, Rush được thiết kế trung tính theo phong cách gia đình hơn. Tuy vậy, thiết kế mui xe nhô dài cùng những đường nét khỏe khoắn ở phần đầu kết hợp với những đường dập nổi trên nắp capo vẫn đem lại sự thể thao, trẻ trung và phù hợp với người trẻ.

Cụm đèn pha sử dụng công nghệ LED được thiết kế vuốt về sau với tính năng tắt/bật tự động. Mặt ca-lăng được thiết kế khá khỏe khoắn với các t♛hanh ngang cùng logo Toyota ở giữa. Đèn sương mù hình tròn được đặt trong hốc ♕tam giác hòa cùng với thiết kế của đầu xe.

1.4. Đuôi xe

Phần đuôi xe được thiết kế với những đường gân liền mạch từ thân tới đuôi xe tạo sự ấnꦇ tượng về v🐓ẻ ngoài năng động, khỏe khoắn của chiếc xe. Phần mặt sau nối liền sang hai bên củng cố thêm vẻ chắc chắn của mẫu xe này.

Cụm đèn hậu với thiết kế mỏng, dài sử dụng toàn bộ công nghệ LED vừa đem lại tínhꦜ thẩm mỹ cao mà còn tăng hiệu quả chiếu sáng. Cánh lướt gió cỡ lớn và đèn phanh trên cao kết hợp với ăng-ten kiểu vây cá và thanh ray trên nóc giúp cho Rush trông thể thao hơn.

1.5. Gương, cửa

Gương chiếu hậu được cải tiến với chức năng điều chỉnh điện, chức năng gập đ🀅iện và tích hợp đèn báo rẽ tạo nên sự tiện nghi, dễ dàng hơn cho lái xe. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe và được trang bị nút bấm mở/khóa thông minh ở cánh của người lái.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Toyota Rush phiên bản mới sử dụng mâm đúc 17 inch với thiết kế la-zăng 5🐲 chấu. Đi cùng với đó là bộ lốp 215/60R17 giúp cho xe thỏa sức di chuyển trên nhiều địa hình hơn thay vì chỉ phù hợp đi trong phố giống nhiều mẫu MPV gia đình cỡ nhỏ khác.

2. Nội thất

Mọi thiết kế, công năng sử dụng trên Rush đều khá tương đồng với những mẫu xe hiện hành nhà Toyota. Nút bấm từ trên vô-lăng, điều khiển cửa kính hay chỉnh điều hòa đều to bản, rõ ràng và trực 🦩quan.

2.1. Khoang lái

Với khoang lái, Rush trang bị cho tài xế vô-lăng ba chấu thể thao bọc da trợ lực điện và có thể điều chỉnh 2 hướng. Trên vô lăng trang bị hệ thốnꦆg nút điều chỉnh hệ thống giải trí, đàm thoại rảnh tay, âm lượng… Phía sau là bảng đồng hồ được thiết kế dạng Analog cùng một màn hình nhỏ thể hiện các thông số xăng, hộp số… Phía dưới vô lăng là nút khởi động Start/Stop sử dụng cùng chì💛a khóa thông minh.

Chính giữa là hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch với dàn âm thanh 8 loa có thể kết nối qua USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Ngay bên dưới là khu vực điều khiển điều hòa tự động 2 dàn lạnh với hệ th༒ống nút bấm được thiết kế để dễꦛ dàng thao tác khi đang lái xe.

Khu vực cần số của Rush được thiết kế khá đơn giản với 1 hộc để điện thoại nhỏ ở phía trước, cần số thiết kế vớ🔴i chân cần số nhỏ gọn và sẽ không có hệ thống nút bấm hỗ trợ lái như: cân bằng điện tử, đối chế độ lái… Xe trang bị phanh tay một khay để cốc chứ không có hộc để đồ tỳ tay cho khoang lái.

2.2. Hệ thống ghế

Hệ thống ghế trên Toyota Rush làm bằng chất liệu nỉ và được bố trí kh🅺á rộng rãi, có khả năng điều chỉnh độ ngả bằng tay. Hàng ghế trước được th♒iết kế khá thể thao ôm vừa vặn, có thể chỉnh tay 6 hướng với ghế lái và 4 hướng với ghế hành khách.

Với việc đề cao công năng sử dụng, hàng ghế thứ hai có thanh trượt giúp điều chỉnh khoảng cách để chân. Khi không sử dụng, hàng ghế thứ ba có khả năng gập gọn, tăng thể tích chứa đồ từ 217 lít đến 514 lít, phù hợp cho chuyến đi dài ngày. Hàng ghế hai có khả năng gập 60:40.🌸 Hàng ghế ba gập 50:50.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất nổi bật khác trên mẫu Toyota Rush có thể kể đến như: Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng đ🅘ộ♈c lập có cửa gió cho hàng ghế sau, cửa kính ghế lái một chạm, hệ thống hộc để đồ, cổng sạc 12v ở khắp xe...

3. Động cơ và hộp số

Ẩn dưới nắp ca-po của Toyota Rush là khối động cơ 2NR-VE 4 xi lanh, dung tích 1.5 lít cho công suất 102 mã lực và mô-men xoắn cự♒c đại 134 Nm. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu ♔sau cùng hộp số tự động 4 cấp.

So sánh với các mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc như Suzuki Ertiga, Suzuki XL7 hay Mitsubishi Xpander thì động cơ và hộp số của Rush khá tương đương. Tuy nhiên, hệ dẫn động cầu sau lại giúp chiếc xe “ăn điểm” hơn nhờ vào khả năng vận hành𓆏 tốt hơn khi full tải.

4. Trang bị an toàn

Hàng dài công nghệ an toàn là yếu tố giúp Rush tạo ấn tượng với khách hàng gia đình. Trang bị an toàn chủ động trên xe ✃gồm chống bó cứng pꦰhanh ABS, trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát lực kéo TCS và hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC. Ngoài ra, xe có đèn báo phanh khẩn cấp, camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau.

Chức n🐻ăng an toàn bị động có 6 túi khí cho ng🐭ười lái, hành khách, túi khí bên hông và túi khí rèm. Khung xe GOA hấp thụ lực an toàn. Ghế xe có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái và bàn phanh tự đổ khi xảy ra va chạm. Cửa xe tự động khóa khi vận tốc trên 20km/h.

Toyota Rush đạt chứng nhận an toàn 5 sao cao nhất của tổ chức ♔Asean NCAP.

5. Khả năng vận hành

Rush cho khả năng vận hành thực sự nhẹ nhàng khi đi trong phố, ổn định ở tốc độ 100 km/h trên cao tốc, có dư ga để vượt, dù chở đầy tải. Tất nhiên, không thể đòi hỏi mẫu xe cỡ nhỏ phải bắt tốc nhaꦆnh, không có độ trễ ga. Đó không phải là cách vận hành dành cho xe gia đình. Bán kính vòng quay 5,2m và khoảng sáng gầm 220 mm rất phù hợp với những con phố nhỏ hay chiều tan tầm.

Mức tiêu thụ nhiên liệu củ🧔a Toyota Rush cũng ở mức khá ấn tượng. Xe có mức tiêu thụ 6.2 lít/100 km đường ngoài đô thị, 9.1 lít/100 km đường đô thị và 7.3 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá tiết kiệm cho một mẫu xe 7 chỗ và phù hợp với mức thu nhập của hầu hết các gia đình tại thành phố.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
2NR-VE
Dung tích (cc)
1496
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
102/6300
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
134/4200
Hộp số
4AT
Hệ dẫn động
RWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6.7

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 732.774.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    634.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    76.080.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    732.774.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Rush 2021

500 triệu nên mua Toyota Rush 2019?

500 triệu nên mua Toyota Rush 2019?

Xe bản 1.5S, máy xăng, số tự động, đăng ký chính chủ sử dụng từ mới, biển TP HCM, chạy gần 50.000 km. (Nguyên Hà)

Nên mua Toyota Rush 2021 giá 550 triệu?

Nên mua Toyota Rush 2021 giá 550 triệu?

Xe máy xăng bản 1.5 số tự động, chạy gần 60.000 km, xin hỏi giá trên có nên mua lại. (Tố Minh)

550 triệu nên mua Toyota Rush 2021?

550 triệu nên mua Toyota Rush 2021?

Xe chạy gần 20.000 km, nội ngoại thất còn như mới, xe tư nhân không chạy dịch vụ, xin hỏi giá trên mua lại có hợp lý. (Mạnh Hảo)

Toyota Rush 2020 giá 590 triệu nên mua?

Toyota Rush 2020 giá 590 triệu nên mua?

Nhu cầu mua lại xe 7 chỗ, tôi tham khảo thấy có xe Toyota Rush 2020, đăng ký tư nhân, giá trên mua lại hợp lý không? (Huy Thành)