Các HDTV plasma 4ꦆ2" của Dell, HP và Viewsonic (từ trên xuống dưới). |
"3 đại gia máy tính cùng nh🌟ảy vào thị trường tivi siêu phẳng", nghe có vẻ nực cười nhưng lại là sự thật. Dell, HP và Viewsonic cùng quyết định "lấn sân" của LG, Sharp, Hitachi..., một "sân chơi" vốn mặc nhiên được công nhận là dành riêng cho hầu hết các đại gia hàng điện tử gia dụng của châu Á; đặc biệt là thách thức hai cường quốc đi đầu trong ngành công nghiệp này là Nhật Bản và Hàn Quốc.
3 sản phẩm này là Dell W4200HD, HP PL4245N và Vi𝓀ewSonic VPW4255, trong đó, màn của Dell và HP tỏ ra trội hơn của ViewSonic.
Khi chưa hoạt động, 3 màn hình này trông có vẻ khá giống nhau. Chún🃏g đều có thiết kế giản dị đặt trên chân đế với hai loa bên. Riêng màn hình của ViewSonic có khả năng chỉnh xoay lên xuống theo phương thẳng đứng một góc tối đa 30 độ trong khi hai tivi còn lại thì không có tính năng này. Tất cả các sản phẩm này đều có thể cho phé♕p treo tường nếu được trang bị thêm bộ giá đỡ bổ sung.
Qua các thử nghiệm với cả 3 tivi này cho thấy: khi bật lên, màn hình của ViewSonic khởi động nhanh nhưng màu sắc nghèo nàn. Màn của ViewSonic cho màu đỏ nhạt và màu vàng của hoa hướng dương lại ánh cam. Chưa kể với các cảnh tối màn hình Plasma này của ViewSonic thể hiện rất nhạt nhoà do màn hình này chỉ thể hiện đượ꧒c màu xám sâu, trong khi các màu đỏ, xanh lục và xanh lam đều rất yếu và không mịn; xuất hi𒆙ện hiện tượng nhiễu màu khi thể hiện màu da và các gam màu tối (dù sao VPW4255 cũng cho phép bạn hiệu chỉnh lại từ các màu cơ bản đỏ, xanh lục và lam).
Tuy nhiên, các model của Dell và HP lại có vẻ khả quan hơn. Sau 🍸khi hiệu chỉnh, cả hai màn hình này đều hiển thị màu sắc khá tự nhiên. Hình ảnh thử nghiệm đều cho độ bão hoà màu đạt 🦄yêu cầu. Đặc biệt là chúng thể hiện rất tốt các cảnh tối trong phim chất lượng hình ảnh HD mà không phải điều chỉnh nhiều.
Sản phẩm của Dell có nhiều ưu điểm như: tăng cường độ sáng làm nổi bật sự sinh động của màu mắt và sự lấp lánh ánh trên tóc các nhân vật trong phim. Với tivi của HP cũng có thể thiết lập được các hiệu ứng này, nhưng khó chỉnh được độ tương phản khi thu các tín hiệu qua giao tiếp DVI (trong khi sử dụng chế độ hiển thị song song hai đầu vào). Tivi của Dell cũn🥂g đánh bại sản phẩm của HP về khả năng thể hiện dải màu đen. Màu đen thể hiện trên màn hình của Dell tối như khi tắt màn hình tivi. Tuy nhiên, với sản phẩm của HP đôi khi bị quá sáng trong các vùng tối và mắc phải hiện tượng loang màu.
HP PL4245N. |
Dell W4200HD chỉ được tích hợp bộ thu tín hiệu số ATSC kèm ăng-ten nhưng không được hỗ trợ kết nối truyền hình cáp; ngoài ra nó cũng bao gồm bộ thu tín hiệu truyền hình tương tự SDTV hệ màu NTSC. Sản phẩm của HP chỉ được hỗ trợ bộ thu tín hiệu NTSC nhưng không được trang bị cả hai loại bộ thu tín hiệu truyền hình số và HDTV dù có khe cắm hỗ trợ cùng với khả năng xem hai đầu vào cùng một lúc (hình trong hình - PIP). Sản phẩm của ViewSonic giống như màn hình của HP, cả hai đều cần được trang bị các bộ thu nối ngoài dành cho truyền hình cápܫ hay vệ tin🍸h để thu các nội dung HDTV.
Nếu ai đó có quan điểm ưu tiên về độ hấp d😼ẫn giá thành hơn là chất lượng màn hình thì tivi ViewSonic VPW4255 chính là một lựa chọn rất phù hợp. Nhưng cả hai tivi Dell W4200HD và HP PL4245N có vẻ trội hơn về chất lượng cũng như giá thành, trong đó tivi của Dell chiếm được nhiều c🔜ảm tình hơn vì dung hoà được hai yếu tố này.
Thông số |
ViewSonic VPW4255 |
HP PL4245N |
Dell W4200HD |
Độ phân giải |
1.024 x1.024 |
1.024 x 768 |
1.024 x 768 |
Độ tương phản, độ sáng |
1.000:1; 1.100 cd/m2 |
3.000:1; 1.000 cd/m2 |
3.000:1; 420 cd/m2 |
Đầu vào |
A/V (Composite); Analog Coaxial(RF); Component Video; DVI; S-Video; VGA |
Antenna (75 Ohms F connector), 2 HD Component (Y, Pb, Pr), 2 Composite Video, S-Video, PC (RGB-VGA), DVI (với HDCP), 2 A/V Audio, PC Audio. |
Bên cạnh: Composite (1); S-Video (1); Audio (RCA L+R) (1) Composite (2); S-Video (2); Phía sau: Component (2); TV In/Coax(1); Audio (RCA L+R) (7); DVI-HDCP (1, shared with PC); HDMI (1) |
Đầu ra |
VGA |
Audio - RCA Pair, Subwoofer, Headphone, RS-232 (mở rộng); Composite Video. | Phía sau: Composite (1); Audio, có thể để cố định hoặc thay đổi (RCA L+R) (1); subwoofer (1) |
Loa | Âm thanh nổi 3D, 2 loa rời công suất tổng 10 W. | 2 loa rời, tổng công suất 40 W, âm thanh surround ảo SRS TruSurround XT | |
Góc xem | 160 độ theo cả hai chiều | 160 độ theo cả hai chiều | |
Tính năng đa cửa sổ | PIP một bộ thu. |
PIP |
PIP, POP, PBP, đồ hoạ PC trên đồ hoạ PC; video trên đồ hoạ PC; video-on-video. |
Thu tín hiệu tivi | ATSC/NTSC, HDTV-ready. | HDTV-Ready với các đầu vào Component 1/2 (YPbPr) và DVI: 1080i/720p/480p/480i; NTSC tương tự. | 1 bộ thu analog (NTSC) và 1 bộ thu hai chức năng analog/digital (ATSC/NTSC) |
Phụ kiện | Dây nguồn, điều khiển từ xa. | Dây nguồn, chân đế, điều khiển từ xa và loa. | Dây nguồn, chân đế, loa, điều khiển từ xa và giá treo tường. |
Kích thước | 40,6 x 25 x 3,5 inch | 49,7 x 28,9 x 11,7 inch (cả loa và chân đế) | 40,6 x 24,8 x 3,3 inch |
Trọng lượng | 34,4 kg. | 34,2 kg. | 44,5 kg (cả loa và chân đế) |
Giá tham khảo:
ViewSonic VPW4255: 3.000 USD
HP PL4245N: 4.000 USD
Dell W4200HD: 3.449 USD.
T.B. (theo PC World)