Cước mới sẽ được áp dụng từ 1/5. |
Cước gọi quốc tế IDD ꧟vùng 1 là 0,65 USD/phút; vùng 2 là 0,7 USD/phút; vùng 3 là 0,75 USD/phút. Gọi IP quốc tế trả trước 0,42-0,52 USD/phút; trả sau 0,52-0,63 USD/phút🌜.
VNPT cũng ban hành dịch vụ gói cước (khách hàng dùng nhiều) cho thuê bao trả sau. Cụ thể, có 4 gói cước (G200 giá 260.000 đồng, G400 giá 417.000 đồng, G600 giá 570.000 đồng, G800 giá 720.000 đồng). Khi đăng ký gói cư🍌ớc, khách hàng phải cam kếꦬt sử dụng 3 tháng.
Một chuyên viên Ban giá cước tiếp thị của VNPT cho biết,ౠ họ đã tính toán rất kỹ dựa trên Quyết định của Bộ và khung cước của các đối thủ mới đưa ra mức giá này.
Trước quyết định của VNPT, đại diện S-Fone cho rằng, mức cước mới mà nhà cung cấp dịch vụ CDMA vừa công bố hôm 21/4 vẫn thấp hơn so với𝐆 giá dịch vụ của VNPT. "Khi nào VNPT giảm cước, S-Fone sẽ tiếp tục điều chỉnh theo. Chỉ cần chúng tôi 🉐có số thuê bao bằng một nửa của VinaPhone hiện nay (khoảng gần 1 triệu), S-Fone sẽ hoàn toàn chủ động về giá vì công nghệ CDMA cho phép phục vụ số thuê bao gấp 4-6 lần công nghệ GMS", vị đại diện này nói.
Viettel, mạng điện thoại sắp ra đời vào tháng 7 tới cho biết sẽ phải cân nhắc kỹ mức cước của các đối thủ. Tuy nhiên, lãnh đạo công ty này không có ý định chạy đua giảm giá mà đề cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng. T💝heo các chuyên gia viễn thông, với ưu thế có đường truyền riêng, Viettel có thể đưa ra cách tính cước hấp dẫn so với các mạng ♎đang hoạt động.
Cước di động mới theo quyết định của VNPT:
Loại cước | Giá (bao gồm VAT) |
Cước liên lạc nội vùng trả sau | 850 đồng/30 giây |
Cước cách vùng trả sau | 1.200 đồng/30 giây |
Cước nội vùng trả trước | 1500 đồng/30 giây |
Cước cách vùng trả trước | 1.750 đồng/30 giây |
Cước nội vùng thuê bao ngày | 1.000 đồng/30 giây |
Cước cách vùng thuê bao ngày | 1.400 đồng/30 giây |
Cước thuê bao tháng | 100.000 đồng/tháng |
Cước thuê bao ngày | 2.200 đồng/ngày |
Cước hòa mạng | 300.000-400.000 đồng/máy |
Phong Lan - Hồng Anh