Được cầm quân trắng ở ván 8, tay cờ số một thế giới Magnus Carlsen thay đổi chiến thuật khai cuộc khi khởi đầu bằng nước đưa tốt lên e4. Điều khá thú vị là Anand sử dụng cách đối phó sở trường của C💟arlsen những ngày qua bằng việc chơi phòng ngự Berlin Ruy Lopez. Sự lựa chọn của Anand gây ngạc nhiên cho các chuyên gia và những người theo dõi ván đấu trực tiếp tại Chennai (Ấn Độ).
Carlsen không muốn đối đầu với thế phòng ngự Berlin nên đã thay đổi cách chơi bằng nước đưa xe ra e1. Kết quả của cách chơi này là vị trí quân tốt của hai bên 🔜hoàn toàn đối xứng nhau. Khoảng 2 tháng trước, Carlsen cầm quân đen cũng có thế cờ tương tự với Hikaru Nakamura ở Saint Louis. Ngoài ra, hồi năm 2010, chính Carlsen và Anand cũng 2 lần sử dụng cách chơi này tại Kristiansund và Nanjing. Kết quả của tấtꦛ cả ván cờ này đều là hòa và lần này cũng không là ngoại lệ.
Sau hàng loạt nước đổi quân liên tiếp, ván đấu kết thúc với tỷ số hòa ở nước 33 sau khi hai bên chỉ còn vua và bảy tốt. Tỷ số sa🀅u 8 ván là 5-3 nghiêng về Carlsen. Tay cờ Na Uy đang tiến gần đến danh hiệu vô địch thế giới. Buổi họp báo sau ván đấu bị chậm lại do Carlsen và Anand bị mời đi thử doping. Ván đấu tiếp theo sẽ diễn ra lúc 18h30 ngày 21/11 tại Chennai (Ấn Độ). Chi tiết ván đấu được cập nhật trực tiếp tại địa chỉ: //chಌennai2013.fide.com.
Trận tranh ngôi vô địch thế giới diễn ra theo lịch từ ngày 9 đến 28/11. Hai kỳ thủ thi đấu tổng cộng 12 ván cờ tiêu chuẩn và trong trường hợp hòa sẽ thi đấu tiếp cờ nha𝓀nh, cờ chớp để xác định người chiến thắng. Thời gian 🏅khống chế ở mỗi ván cờ tiêu chuẩn là 120 phút cho 40 nước đi đầu, 60 phút cho 20 nước tiếp theo và 15 phút cho phần còn lại (tăng thêm 30 giây cho mỗi nước đi từ nước thứ 61).
Chi tiết ván 8:
1. e4 e5 2. Nf3 Nc6 3. Bb5 Nf6 4. 0-0 Nxe4 5. Re1 Nd6 6. Nxe5 Be7 7. Bf1 Nxe5 8. Rxe5 0-0 9. d4 Bf6 10. Re1 Re8 11. c3 Rxe1 12. Qxe1 Ne8 13. Bf4 d5 14. Bd3 g6 15. Nd2 Ng7 16. Qe2 c6 17. Re1 Bf5 18. Bxf5 Nxf5 19. Nf𒀰3 Ng7 20. Be5 Ne6 21. Bxf6 Qxf6 22. Ne5 Re8 23. Ng4 Qd8 24. Qe5 Ng7 25. Qxe8+ Nxe8 26. Rxe8+ Qxe8 27. Nf6+ Kf8 28. Nxe8 Kxe8 ⭕29. f4 f5 30. Kf2 b5 31. b4 Kf7 32. h3 h6 33. h4 h5 ½–½.