Ngày 23/6, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố số lượng nguyện vọng vào lớp 10 công lập. Năm học 2020-2021, tổng số nguyện vọng 1 (NV1) vào 113 ꦉtrường công lập là 88.928, nguyện vọng 2 (NV2) là 85.835.
Top 6 trường có tỷ lệ chọi (tổng số NV1 chia cho chỉ tiêu) là Chu Văn An hệ thường 1/3,4; Kim Liên 1/2,6; Nhân Chính ♍và Yên Hòa cùng 1/2,3; Sơn Tây hệ thường 1/2,1; Nguyễn Thị Minh Khai 1/1,9.
Bên cạnh đó, rất nhiều trường THPT có số học sinh đăng ký NV1 thấp hơn cả chỉ tiêu, như: Khương Đình𒉰 (mới xây dựng), Nguyễn Quốc Trinh, Thượng Cát, Tự Lập, Đại Cường, Lưu Hoàng...
TT |
Tên đơn vị |
Chỉ tiêu |
Số đăng ký |
NV1 | NV2 |
Trường công lập | |||||
KHU VỰC 1 | |||||
Ba Đình | |||||
1 | THPT Phan Đình Phùng |
600 |
1.373 |
1.237 | 136 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái |
585 |
1.551 |
929 | 622 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình |
640 |
2.267 |
988 | 1.279 |
Tây Hồ | |||||
4 | THPT Tây Hồ |
675 |
2.106 |
951 | 2.155 |
5 | THPT Chu Văn An | 270 | 1.025 | 929 | 96 |
KHU VỰC 2 | |||||
Hoàn Kiếm | |||||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm |
720 |
1.374 |
1.166 | 208 |
7 | THPT Việt Đức |
720 |
1.525 |
1.312 | 213 |
Hai Bà Trưng | |||||
8 | THPT Thăng Long |
600 |
1.576 |
1.122 | 454 |
9 | THPT Trần Nhân Tông |
675 |
2.295 |
916 | 1.379 |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng |
675 |
3.842 |
784 | 3.058 |
KHU VỰC 3 | |||||
Đống Đa | |||||
11 | THPT Đống Đa |
675 |
3.066 |
1.138 | 1.928 |
12 | THPT Kim Liên |
600 |
1.656 |
1.551 | 105 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa |
675 |
1.307 |
1.084 | 223 |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa |
675 |
3.263 |
907 | 2.356 |
Thanh Xuân | |||||
15 | THPT Nhân Chính |
540 |
1.605 |
1.276 | 329 |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân |
675 |
3.555 |
752 | 2.803 |
17 | THPT Khương Đình | 450 | 2.075 | 428 | 1.647 |
Cầu Giấy | |||||
18 | THPT Cầu Giấy |
720 |
1.539 |
1.181 | 538 |
19 | THPT Yên Hòa |
720 |
1.870 |
1.702 | 168 |
KHU VỰC 4 | |||||
Hoàng Mai | |||||
20 | THPT Hoàng Văn Thụ |
630 |
971 |
834 | 137 |
21 | THPT Trương Định |
720 |
1.347 |
903 | 444 |
22 | THPT Việt Nam - Ba Lan |
675 |
1.566 |
1.021 | 454 |
Thanh Trì | |||||
23 | THPT Ngô Thì Nhậm |
540 |
748 |
598 | 150 |
24 | THPT Ngọc Hồi |
540 |
541 |
474 | 67 |
25 | THPT Đông Mỹ |
405 |
2.082 |
476 | 1.606 |
26 | THPT Nguyễn Quốc Trinh |
585 |
2.041 |
402 | 1.639 |
KHU VỰC 5 | |||||
Long Biên | |||||
27 | THPT Nguyễn Gia Thiều |
600 |
1.163 |
1.122 | 41 |
28 | THPT Lý Thường Kiệt |
495 |
766 |
610 | 156 |
29 | THPT Thạch Bàn |
630 |
3.056 |
940 | 2.116 |
30 | THPT Phúc Lợi |
630 |
825 |
506 | 319 |
Gia Lâm | |||||
31 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm |
585 |
889 |
640 | 249 |
32 | THPT Dương Xá |
630 |
1.202 |
882 | 320 |
33 | THPT Nguyễn Văn Cừ |
585 |
4.228 |
1.064 | 3.164 |
34 | THPT Yên Viên |
585 |
930 |
830 | 100 |
KHU VỰC 6 | |||||
Sóc Sơn | |||||
35 | THPT Đa Phúc |
675 |
770 |
743 | 27 |
36 | THPT Kim Anh |
495 |
1.128 |
660 | 468 |
37 | THPT Minh Phú |
450 |
2.556 |
564 | 1.992 |
38 | THPT Sóc Sơn |
630 |
848 |
812 | 36 |
39 | THPT Trung Giã |
540 |
1.417 |
705 | 712 |
40 | THPT Xuân Giang |
450 |
1.407 |
706 | 701 |
Đông Anh | |||||
41 | THPT Bắc Thăng Long |
675 |
1.922 |
1.002 | 920 |
42 | THPT Cổ Loa |
675 |
1.026 |
998 | 28 |
43 | THPT Đông Anh |
495 |
849 |
534 | 315 |
44 | THPT Liên Hà |
675 |
1.181 |
1.148 | 33 |
45 | THPT Vân Nội |
675 |
1.436 |
987 | 449 |
Mê Linh | |||||
46 | THPT Mê Linh |
420 |
552 |
547 | 5 |
47 | THPT Quang Minh |
420 |
2.529 |
434 | 2.095 |
48 | THPT Tiền Phong |
420 |
1.927 |
487 | 1.440 |
49 | THPT Tiến Thịnh |
378 |
1.186 |
419 | 767 |
50 | THPT Tự Lập |
336 |
1.718 |
333 | 1.385 |
51 | THPT Yên Lãng |
420 |
591 |
549 | 42 |
KHU VỰC 7 | |||||
Bắc Từ Liêm | |||||
52 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
675 |
1.372 |
1.327 | 45 |
53 | THPT Xuân Đỉnh |
675 |
1.005 |
918 | 87 |
54 | THPT Thượng Cát |
540 |
1.464 |
523 | 941 |
Nam Từ Liêm | |||||
55 | THPT Đại Mỗ |
720 |
2.105 |
561 | 1.554 |
56 | THPT Trung Văn |
480 |
821 |
653 | 168 |
57 | THPT Xuân Phương |
675 |
1.819 |
689 | 1.130 |
Hoài Đức | |||||
58 | THPT Hoài Đức A |
675 |
715 |
609 | 106 |
59 | THPT Hoài Đức B |
630 |
1.001 |
792 | 209 |
60 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức |
585 |
1.239 |
717 | 522 |
61 | THT Hoài Đức C |
450 |
3.108 |
745 | 2.363 |
Đan Phượng | |||||
62 | THPT Đan Phượng |
675 |
794 |
732 | 62 |
63 | THPT Hồng Thái |
585 |
1.851 |
726 | 1.125 |
64 | THPT Tân Lập |
585 |
1.768 |
717 | 1.051 |
KHU VỰC 8 |
125 |
5.585 |
|||
Phúc Thọ | |||||
65 | THPT Ngọc Tảo |
675 |
886 |
852 | 34 |
66 | THPT Phúc Thọ |
630 |
1.211 |
821 | 390 |
67 | THPT Vân Cốc |
495 |
1.748 |
530 | 1.218 |
Sơn Tây | |||||
68 | THPT Tùng Thiện |
585 |
944 |
918 | 26 |
69 | THPT Xuân Khanh |
450 |
2.174 |
363 | 1.811 |
70 | THPT Sơn Tây | 270 | 586 | 582 | 4 |
Ba Vì | |||||
71 | THPT Ba Vì |
546 |
1.486 |
638 | 848 |
72 | THPT Bất Bạt |
420 |
1.328 |
319 | 1.009 |
73 | Phổ thông Dân tộc nội trú |
140 |
177 |
174 | 3 |
74 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
630 |
917 |
826 | 91 |
75 | THPT Quảng Oai |
630 |
1.412 |
957 | 455 |
76 | THPT Minh Quang |
320 |
1.199 |
200 | 999 |
KHU VỰC 9 | |||||
Thạch Thất | |||||
77 | THPT Bắc Lương Sơn |
405 |
2.183 |
353 | 1.830 |
78 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
585 |
2.l90 |
1.023 | 1.167 |
79 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
630 |
1.085 |
1.015 | 70 |
80 | THPT Thạch Thất |
675 |
870 |
839 | 31 |
Quốc Oai | |||||
81 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai |
540 |
803 |
678 | 125 |
82 | THPT Minh Khai |
630 |
1.893 |
1.031 | 862 |
83 | THPT Quốc Oai |
675 |
878 |
873 | 5 |
84 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai |
540 |
3.276 |
833 | 2.443 |
KHU VỰC 10 | |||||
Hà Đông | |||||
85 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông |
675 |
1.536 |
1.528 | 8 |
86 | THPT Quang Trung - Hà Đông |
675 |
1.557 |
1.137 | 420 |
87 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông |
675 |
2.581 |
918 | 1.663 |
88 | THPT Lê Lợi |
600 |
2.238 |
840 | 1.398 |
Chương Mỹ | |||||
89 | THPT Chúc Động |
675 |
3.149 |
1.188 | 1.961 |
90 | THPT Chương Mỹ A |
675 |
1.171 |
1.032 | 139 |
91 | THPT Chương Mỹ B |
675 |
4.200 |
1.012 | 3.188 |
92 | THPT Xuân Mai |
675 |
1.050 |
1.001 | 49 |
Thanh Oai | |||||
93 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai |
585 |
1.108 |
861 | 247 |
94 | THPT Thanh Oai A |
585 |
1.882 |
708 | 1.174 |
95 | THPT Thanh Oai B |
585 |
1.046 |
842 | 204 |
KHU VỰC 11 | |||||
Thường Tín | |||||
96 | THPT Thường Tín |
630 |
799 |
784 | 15 |
97 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín |
540 |
887 |
719 | 168 |
98 | THPT Lý Tử Tấn |
450 |
2.527 |
505 | 2.022 |
99 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín |
585 |
849 |
714 | 135 |
100 | THPT Vân Tảo |
540 |
1.742 |
760 | 982 |
Phú Xuyên | |||||
101 | THPT Đồng Quan |
450 |
659 |
645 | 14 |
102 | THPT Phú Xuyên A |
675 |
963 |
806 | 157 |
103 | THPT Phú Xuyên B |
540 |
1.125 |
659 | 466 |
104 | THPT Tân Dân |
495 |
2.617 |
614 | 2.003 |
KHU VỰC 12 | |||||
Mỹ Đức | |||||
105 | THPT Hợp Thanh |
462 |
1.684 |
512 | 1.172 |
106 | THPT Mỹ Đức A |
630 |
823 |
809 | 14 |
107 | THPT Mỹ Đức B |
546 |
889 |
798 | 91 |
108 | THPT Mỹ Đức C |
462 |
1.337 |
464 | 873 |
Ứng Hòa | |||||
109 | THPT Đại Cường |
280 |
754 |
233 | 521 |
110 | THPT Lưu Hoàng |
320 |
1.143 |
291 | 852 |
111 | THPT Trần Đăng Ninh |
480 |
775 |
621 | 154 |
112 | THPT Ứng Hòa A |
480 |
809 |
668 | 141 |
113 | THPT Ứng Hòa B |
400 |
1.267 |
422 | 845 |
Tổng | 64.110 | 174.743 | 88.928 | 85.835 |
Tỷ lệ chọi của thí sinh trường chuyên
TT | 4 trường có lớp chuyên | Số thi chuyên | Số không thi chuyên | Tổng cộng |
1 | Chu Văn An | 2.406 | 275 | 2.681 |
2 | Hà Nội - Amsterdam | 2.322 | 2.322 | |
3 | Nguyễn Huệ | 2.606 | 2.606 | |
4 | Sơn Tây | 803 | 128 | 931 |
Cộng | 8.137 | 403 | 8.540 |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập diễn ra ngày 17-18/7. Do tác động của Covid-19, học sinh nghỉ học 3 tháng nên chỉ thi ba bài là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thay vì làm bốn bài thi như năm ngoái (thêm ꦇmột bài tự chọn từ c🔥ác bài Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Giáo dục công dân, Địa lý).
Học sinh có nguyện vọng vào trường chuyên phải thi thêm môn chuyên vào ngày 19/7. Những 🐎em muốn học chương trình song bằng phải thi thêm các môn Toán, Vật lý, Hóa học bằng tiếng Anh và môn tiếng Anh vào ngày 20/7, tham gia phỏng vấn vào ngày 1/8.
Học sinh được thay đổi nguyện vọng dự tuyển một lần vào ngày 24-25/6. Việc này chỉ áp dụ🐷ng với nguyện vọng ꦉđăng ký vào lớp 10 công lập không chuyên.
Toàn thành phố được chia làm 12🧸 khu vực tuyển sinh. Học sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực nào được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào hai trường THPT công lập trong khu vực đó. Riêng trường THPT C⛄hu Văn An và Sơn Tây được tuyển học sinh vào lớp 10 không chuyên trên toàn thành phố (không phân biệt khu vực tuyển sinh).
Năm nay, toàn thꦉành phố có hơn 107.000 học sinh xét tốt nghiệp THCS, nhưng chỉ 88.920 em dự thi vào lớp 10. Trong đó, các trường công lập tuyển gần 66.500 học sinh, công lập tự chủ tuyển gần 2.800, các trường ngoài công lập tuyển hơn 21.400. Số học sinh sẽ vào trung tâm giáo dục thường xuyên là hơn 8.000 và cơ sở giáo dục nghề nghiệ🌞p là gần 8.500.