Fadil là dòng xe rẻ nhất trong chuỗi sản phẩm ôtô đầu tiên của VinFast. Xe nằm ở phân khúc A, nơi có sự thống trị về doanh số của Hyunꦓdai Grand i10 và tân binh xe nhập Toyota Wigo.
Fadil là dòng xe rẻ nhất trong chuỗi sản phẩm ôtô đầu tiên của VinFast. Xe nằm ở phâ🎶n khúc A, nơi꧋ có sự thống trị về doanh số của Hyundai Grand i10 và tân binh xe nhập Toyota Wigo.
Fadil 1.4 AT có giá giai đoạn đầu 336 triệu (chưa VAT), trong khi giá chính thức của xe ở mức 423 triệu. Phân khúc cỡ 🌠A hiện tại, Toyota Wigo giá cao nhất 405 triệu (bao gồm VAT). Lưới tản nhiệt gắn logo cách điệu từ chữ V, tượng trưng cho VinFast. Cụm đèn sương mù đặt bên dưới như thường thấy trên các dòng xe hiện nay.
Fadil 1.4 AT có giá giai đoạn đầu 336 triệu (chưa VAT), trong khi giá chính thức của xe ở mức 423 triệu. Phân khúc cỡ A hiện tại, Toyota Wigo giá cao nhất 405 triệu (bao gồm VAT). Lưới tản nhiệt gắn logo cách điệu từ chữ V, t💫ượng trưng⭕ cho VinFast. Cụm đèn sương mù đặt bên dưới như thường thấy trên các dòng xe hiện nay.
Fadil có kích thước dài, rộnꦛg, cao lần lượt 3.675 x 1.632 x 1.495 mm. Trục cơ sở xe ở mức 2.385 mm. Mẫu xe VinFast nhỏ hơn Hyundai Grand i10 kích thước tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.505 mm. Động cơ Fadil là 🐠loại 1.4, 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fadil có kích thước dài, rộng, cao lần lượt 3.675 x 1.632 x 1.495 mm. Trục cơ sở xe ở mức 2.385 mm. Mẫu xe VinFast nhỏ hơn Hyundai Grand i10 kích thước tương ứng 3.765 x 1.660🤡 x 1.505 mm. Động cơ Fadil là loại 1.4, 4 xi-lanh thẳng hàng, công suất 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 128 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fadil tại Việt Nam có lựa chọn động cơ 1.4, với 2 phiên bản cao cấp và tiêu chuẩn, cả hai đều dùng hộp số vô cấp. Ngoại thất xe mang hơi hướng nhưng mẫu ôtô việt dã, với thanh nóc, cản sảu 𓆉hai màu thiết kế đậm.
Fadil tại Việt Nam có lựa chọn động cơ 1.4ꩵ, với 2 phiên bản cao cấp và tiêu chuẩn, cả hai đều dùng hộp số vô cấp. Ngoại thất xe mang hơi hướng n🐲hưng mẫu ôtô việt dã, với thanh nóc, cản sảu hai màu thiết kế đậm.
Cụm đèn pha halogen kích thước lớn. Thiết kế đèn pha vuốt𒁏 nhọn sang hai bên sườn. Đèn xi-nhan sườn tích hợp phía gần hốc bánh trước, thay vì đặt trên gương chiếu hậu như thường thấy.
Cụm đèn🍌 pha halogen kích thước lớn. Thiết kế đèn pha vuốt nhọn sang hai bên sườn. Đèn xi-nhan sườn tích hợp phía gần hốc bánh trước, thay vì đặt trên gương chiếu hậu như thường thấy.
Fadil trang bị bộ vành kích thước 15 inch, ph🦩anh đĩa phía trước và tang trống phía sau. 𒆙Xe có các tính năng an toàn tiêu chuẩn: chống bó cứng phanh ABS, phân bố lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TSC, hỗ trợ khởi hành hành ngang dốc, chức năng chống lật.
Fadil trang bị bộ vành kích tꦰhước 15 inch, phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau. Xe có các tính năng an toàn tiêu chuẩn: chống bó cứng phanh ABS, phân bố lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TSC, hỗ trợ khởi hành hành ngang dốc, chức năng chống lật.
ꦫThiết kế bảng táp-lô trên Fadil 1.4 AT. Bảng táp-lô chủ yếu chất liệu nhựa. Toàn bộ ghế xe khi bán thươ🔴ng mại sẽ bọc da tổng hợp, trong khi các xe tại buổi trưng bày trang bị ghế nỉ.
Thiết kế bảng táp-lô trên Fadil 1.4 AT. Bảng táp-lô chủ yếu chất liệu nhựa. Toàn bộ ghế xe khi bán thương mại sẽ bọc da tổng hợp, trong khi các xe tại buổi trư෴ng bày trang bị ghế nỉ.
Phiên bản cao cấp trang bị màn hình cảm ứng 7 inch nằm ở trung tâm bảng táp-lô. Hệ thống thông tin-giải trí tích hợp các kết nối thông dụng USB,🅷 AUX. Ngoài ra, còn 💦có kết nối smartphone Apple Carplay và Android Auto.
Phiên bản cao cấp trang bị màn hình cảm ứng 7 inch nằm ở trung tâm bảng táp-lô. Hệ thống thông tin-giải trí tích hợp các kết nối thông dụng USB, AUX. Ngoài 🌊ra, còn có kết nối smartphone Apple Carplay và Android Auto.
Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn chỉ trang bị màn hình điện tử, với kết nối AM/FM, MP3. Fadil trang bị hộp vô cấp CVT trên cả hai phiên bản, trong khi 🔯các mẫu trưng bày chỉ dùng hộp số sàn.
Trong khi đó, phℱiên bản tiêu chuẩn chỉ trang bị màn hình điện tử, với kết nối AM/꧃FM, MP3. Fadil trang bị hộp vô cấp CVT trên cả hai phiên bản, trong khi các mẫu trưng bày chỉ dùng hộp số sàn.
Fadil trang bị cảm biến lùi trên trên phiên bản cao cấp, kèm 6 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩ🉐n không có cảm biến lùi và chỉ trang bị 2 túi khí. Cốp c🏅hứa đồ phía sau có thể đạt dung tích 1.013 lít khi gập hàng ghế sau.
Fadil trang bị cảm biến lùi trên trên phiên𒁏 bản cao cấp, kèm 6 túi khí. Trong khi đó, bản tiêu chuẩn không có cảm biến lùi và chỉ trang bị 2 túi khí. Cốp🔴 chứa đồ phía sau có thể đạt dung tích 1.013 lít khi gập hàng ghế sau.
Ngọc Tuấn