Mức tăng được áp dụng cho tất cả các phiên bản, gồm Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Theo đó, giá bán sau 𓆏tăng cụ thể như🌊 sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá từ 1/10 | Giá từ 1/11 | Mức tăng |
Lux A2.0 | Tiêu chuẩn | 1.040 | 1.099 | 59 |
Nâng cao | 1.128 | 1.187 | 59 | |
Cao cấp | 1.278,7-1.289,7 | 1.337,7-1.348,7 | 59 | |
Lux SA2.0 | Tiêu chuẩn | 1.464,6 | 1.530 | 65,4 |
Nâng cao | 1.549 | 1.614,4 | 65,4 | |
Cao cấp | 1.738-1.749 | 1.803,4-1.814,4 | 65,4 |
Đơn vị: triệu đồng. Giá phiên bản cao cấp tuỳ màu da
VinFast cho biết, mức giá được điều chỉnh tăng nhưng vẫn dựa trên cơ sở chính sách "3 không" cộng với ưu đãi đang được áp dụng đối với hai dòng xe trên. Trong thời gian💞 tới, dựa vào thực tế thị trường, giá xe sẽ tiếp t🅷ục được điều chỉnh đến khi về mức "3 không".
Đầu tháng 10, hãng đã tăng giá 50 triệu so với trước đó. Như vậy đây𝓡 là lần thứ hai trong một tháng V♒inFast tăng giá xe, trên 100 triệu.
Với mức giá mới, VinFast Lux A2.0 vẫn giữ vị trí trung bình so với các đối thủ. Cụ thể, Lux A2.0 cao hơn đối ꦦthủ Mazda6 (819-1.019 triệu), cao hơn mức khởi điểm của Camry nhưng vẫn thấp hơn so với bản cao cấp nhất (997-1.302 triệu), và cũng thấp hơn so với Accord (1.203 triệu). Trong khi đó Lux SA ngày càng tiệm cận ngưỡng 2 tỷ.
♉Riêng mẫu Fadil vẫn được giữ nguyên giá. Mẫu xe hạng A đang có mức 394,9 triệu đồng cho phiên bản Tiêu chuẩn và 429 triệu đồng cho bản Nâng c𒊎ao.
Hãng xe Việt sẽ còn tiếp tục tăng giá trong thời gian tới, theo lộ trình đặt ra từ trước, để bù vào khoản chi phí lớn đã bỏ ra, mà theo hãng này là vẫn chưa có lợi nhuận. Đã hơn một năm kể từ khi VinFast chính thức ra mắt, những hiệu ứng ban đầu về thương hiệu Việt, tinh thần dân tộc đã qua, giờ là lúc hãng phải đối mặt với những quy luật thông thường trên thị trường, về sản phẩm𝐆 và chính sách bán hàng.
Minh Thủy