Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi bác sĩ Nguyễn Phối Hiền, Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM - Cơ sở 3.
Tổng quan
- Bệnh cảnh lâm sàng của xơ gan rất🍒 thay đổi, tùy theo giai đoạn bệnh: xơ gan còn bù và xơ gan mất bù.
- Biểu hiện chủ yếu qua hai hội chứ✅ng là suy tế bào gan và hội chứng tăng áp lực🦩 tĩnh mạch cửa.
Nguyên nhân
- Xơ gan do viêm gan siêu vi (HBV, HCV, HDV).
- Xơ gan do ứ mật kéo dài:
- Ứ mật thứ phát: sỏi mật, giun chui ống mật, viêm chít đường mật...
- Ứ mật nguyên phát: hội chứng Hanot.
- Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát.
- Xơ gan do rượu.
- Xơ gan do ứ đọng máu kéo dài:
- Suy tim: người bệnh van tim, hội chứng Pick.
- Viêm tắc tĩnh mạch trên gan (hội chứng Budd Chiari), tắc tĩnh mạch gan.
- Bệnh hồng cầu hình liềm chỉ gặp ở châu Phi.
- Xơ gan do ký sinh vật: sán máng, sán lá gan.
- Xơ gan do nhiễm độc thuốc và hóa chất:
- Hóa chất: DDT, methotrexat, 6-mercaptopurine, tetracloruro carbon.
- Thuốc: INH, methyldopa, sulfamid, aspirin, chlorpromazine...
- Xơ gan do 🌌rối loạn chuyển hóa: rối loạ𓂃n chuyển hóa sắt, đồng, porphyrin...
- Xơ gan do rối loạn di truyền:
- Bệnh thiếu hụt alpha- I antitrypsin.
- Bệnh thiếu hụt bẩm sinh enzym 1 phosphate- aldolase.
- Bệnh tích glycogen trong các bệnh tích do thiếu máu.
- Xơ gan lách to kiểu Banti.
- Xơ gan do suy dinh dưỡng.
Biểu hiện, biến chứng
Bất kể nguyên nhân gây ꦍxơ gan nào🌟 đều có thể gây ra các biểu hiện, biến chứng như:
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- Hội chứng gan thận.
- HCC (Hepatocellular carcinoma).
- Rối loạn đông máu.
- Rối loạn huyết🌞 học (thiếu máu, tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).💟..
Chẩn đoán
- Xơ gan có thể diễn tiến âm thầm không triệu chứng lâm sàng rõ ràng. Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm, hình𒈔 ảnh học và sinh thiết🌜 gan hoặc fibroscan.
- Ở giai đoạn muộn - xơ gan mất bù biểu hi💖ện 2 hội chứng suy tế bào 🌞gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- Hội chứng suy tế bào gan:
- Triệu chứng toàn thân: mệt mỏi, chán ăn, sụt cân, teo cơ, sốt nhẹ, thiếu máu...
- Các biểu hiện gợi ý bệnh gan: báng bụng, phù chân, vàng da (bilirubin trực tiếp), xuất huyết dưới da (bầm máu, chảy máu cam).
- Rối loạn nội tiết: ảnh hưởng của estrogen gây sao mạch, lòng bàn tay son, vú to ở nam giới, rụng lông, tóc.
- Nam mất libido, teo tinh hoàn, bất lực; nữ vô sinh, mất kinh, rậm lông, đái tháo đường/hạ đường huyết.
- Rối loạn thần kinh: bệnh não do gan (rung vẫy, hơi thở mùi gan, hôn mê).
- Rối loạn về thận: hội chứng Gan - Thận.
- Rối loạn tim mạch: hạ huyết áp.
- Rối loạn hô hấp: hội chứng Gan - Phổi, tràn dịch màng phổi.
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày tá tràng; sỏi mật.
- Các biểu hiện khác: móng trắng, ngón tay dùi trống, co rút kiểu Dupuytren’s, phì đại tuyến mang tai, co rút cơ.
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: tuần hoàn bàng hệ, báng bụng, thoát vị rốn, lách to, giãn tĩnh mạch thực quản, giãn tĩnh mạch trực tràng.
- Cận lâm sàng:
- Men gan: ALT, AST.
- Phosphatase kiềm: ALP.
- Bilirubin máu.
- Albumin máu.
- Thời gian Prothrombin.
- Số lượng tiểu cầu.
- Số lượng bạch cầu.
- Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm tổng quát, siêu âm đàn hồi gan (fibroscan), sinh thiết, cộng hưởng từ gan MRI.
- Chọc dò dịch báng.
Điều trị
- Y học hiện đại:
- Nguyên tắc điều trị:
- Điều trị xơ gan chủ yếu tập trung vào phòng ngừa, ngăn chặn hoặc trì hoãn các biến chứng.
- Bên cạnh đó kiểm soát các nguyên nhân của xơ gan như ngưng rượu, thuốc, các rối loạn chuyển hóa: rối loạn lipid máu, tình trạng kháng insulin, đái tháo đường, béo phì.
- Điều trị cụ thể:
- Điều trị hỗ trợ: thay đổi lối sống, dinh dưỡng.
- Phòng ngừa và điều trị các biến chứng: bệnh não gan, xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, báng bụng, hội chứng gan thận, viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát, ghép gan.
- Y học cổ truyền:
- Điều trị dùng thuốc:
Dùng các bài thuốc có tác dụng Sơ ℱcan kiện tỳ, Ôn bổ tỳ thận dương, Tư âm thanh nhiệt lợi th🌼ấp, Hành khí hóa ứ, Thanh nhiệt lợi thấp như Tiêu dao tán gia giảm, Phụ tử lý trung thang gia giảm, Nhất quán tiển gia giảm, Cách hạ trục ứ thang, Nhân trần ngũ linh tán.
- Điều trị không dùng thuốc:
- Hào châm trong hội chứng bệnh Tỳ thận dương hư.
- Nhĩ châm: tương ứng vùng bị bệnh: miệng, bụng. Theo chức năng của huyệt: tam tiêu.
- Đầu châm: vùng châm chính vùng vận mạch, vùng gan mật.
- Laser châm: công thức huyệt của hào châm và nhĩ châm.
Phòng ngừa
- Hạn chế uống rượu, bia, thuốc lá.
- Tiêm phòng vaccine viêm gan B.
- Chú ý thực phẩm mà bạn sử dụng.
- Không dùng thuốc ảnh hưởng gan.
- Cần được kiểm tra sức khỏe định kỳ.
- Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Mỹ Ý