1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Kích thước của Toyota𓆉 Land Cruiser Prado lần lượt là dài 4.840 mm, rộng 1.885 mm và cao 1.845 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.790 mm đi cùng với khoảng sáng gầm là 215 mm.
|
Vẻ ngoài khá bề thế và mạnh mẽ của Toyota Land Cruiser Prꦯado
|
So với đàn anh to lớn Toyota Land Cruiser thì Prado được đánh giá hợp lý hơn về kích thước. Không quá cồng kềnh khi đi trên phố nhưng không gian vẫn đủ cho 7 người ngồi thoải mái. Kích thước của Prado lớn hơn so với Mitsubishi Pajero Sport nhưng lại nhỏ hơn đáng kể so với đối thủ Vinfast Lux SA2.0.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Toyota Prado sở hữu bộ khung gầm sắt-xi rời với hệ thống treo tương tự mẫu xe đàn anh Toyota Land Cruiser là treo trước Độc lập, tay đòn kép và treo sau phụ thuộc, liên kết đa điểm. Hệ thống phanh sử dụng trên Prado là loại phanh ♉đĩa thông gió ở cả phanh trước và💞 phanh sau.
1.3. Đầu xe
P𝕴hần đầu xe Land Cruiser Prado phiên bản mới mang phong ꧅cách thể thao và được thiết kế sắc sảo hơn. Lưới tản nhiệt lớn với thiết kế là những thanh nan xếp dọc mảnh đen xen lẫn mạ crom. Logo Toyota to bản đặt chính giữa mặt ca-lăng với camera trước ở ngay phía dưới.
|
Lưới tả💝n nhiệt cỡ lớn với các thanh nan dọc đã thành thương hiệu của Prado
|
Cụm đèn pha được thiết kế khá tương đồng so với phiên bản cũ nhưng được vát mỏng hơn, đặc biệt ở phần đèn chiếu ban ngày. Cả cụm đèn pha đều được sử dụng công nghệ LEꦓD với đầy đủ tính năng: Tự động bật tắt, Tự động điều chỉnh góc chiếu, hệ thống rửa đèn pha... Đèn sương mù cũng được thiết kế lại với kiểu dáng khỏe khoắn, gó👍c cạnh hơn thay vì đèn hình tròn như ở phiên bản cũ.
|
Cụm đèn pha LED Pro✅jector với đầy 🍸đủ các tiện nghi công nghệ
|
Phần nắp capo trên Prado cũng được dập nổi các đường gân như trên mẫu xe đàn anh Land Cruiser 2021. Nắp cap𒀰o dập nổi cũng hòa vào tổng thể thiết kế, đemꦇ lại một sự khỏe khoắn, nam tính cho đầu xe.
1.4. Đuôi xe
Phần đuôi của Prado không có quá nhiều cải tiến so với phiên bản cũ. Cụm đèn hậu được thiết kế 3D góc cạnh, đi kèm với những dải màu đen trông khỏe khoắn và ấn tượng hơn. Đi cùng với đó vẫn là những chi tiế♈t cũ như cánh lướt gió với đèn phanh trên cao LED, thanh ngang ở đuôi xe mạ crom với cụm camera bên dưới...
|
Thiết kế đuôi xe của Prado 🉐không có nhiều sự khác biệt với thế hệ trước
|
Kính sau của Prado có thể mở bằng chìa khóa thông minh, Cốp sau mở theo phương ngang thay vì mở 🍌lên ꦑphía trên. Tuy nhiên, không gian chứa đồ ở cốp xe khi dựng hàng ghế thứ 3 lại khá chật hẹp chỉ khoảng 1 gang tay, sẽ chỉ để vừa cặp tài liệu hoặc một vài balo nhỏ.
1.5. Gương, cửa
Gương xe được thiết kế kiểu to bản với đầy đủ các chức năng như: Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương, tự động điều chỉnh khi lùi xe... Tay nắꩵm cửa cùng màu xe với tíꦓnh năng khóa/mở cửa thông minh.
1.6. Thiết kế mâm, lốp
Land Cruiser Prado mới sử dụng mâm đúc 18 inch với thiế༒t kế 6 chấu kép. Đi cùng với đó là bộ lốp béo 265/60R18 giúp xe🥀 ổn định, dễ dàng vượt qua mọi địa hình một cách êm ái nhất.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
|
Thiết kế khoang lái rấꦗt hiện đại và sang trọng trên To📖yota Land Cruiser Prado
|
Nội thất khoang lái của Prado được làm khá căn bản và theo theo phong cách tối giản. Vô lăng 4 chấu bọc da tích hợp các phím điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển màn h🧸ình đa thông tin, lẫy chuyển số...
Bảng đồng hồ optitron thiết kế mới tích hợp màn hình T🔯FT hiển thị các thông tin hỗ trợ lái xe như: Chế độ lái, mức tiêu thụ năng lượng... Phía dưới vô lăng là cần điều chỉnh ga tự động Cruise Control chứ không được bố trí ở cụm nút bấm trên vô lăng.
|
Màn hình ꧃giải trí có kích 🍒thước 9 inch được đặt gọn gàng ở bảng Táp-lô
|
Ở giữa là một màn hình giải trí cảm ứng cỡ lớn lên tới 9 inch có thể kết nối Apple Carplay và Android Auto. Đi cùng với đó là hệ thống 9 loa được lắp đặt khắp xe có thể kết nối thông qua Bluetooth, USB h▨oặc cổng AUX. Phía dưới màn hình là khu vực điều chỉnh hệ thống điꦍều hòa 2 vùng độc lập trên xe.
|
Ở ngaﷺy vị trí cần số được bố trí cả cổng sạc USB lẫn cổng sạc 12v
|
Xung quanh khu vực cần số được trang bị thêm hộc đựng đồ nhỏ, gài cầu điện tử, nút hỗ trợ cân bằng điện tử, núm xoay điều chỉnh hệ thống sưởi/làm mát ghế lái và ghế hành khách trên, cổng sạc usb và c💎ổng sạc 12v... Bệ tì tay ở khoang lái sẽ đi kèm với hộc để đồ có kích thước khá lớn.
2.2. Hệ thống ghế
Toyota Land Cruiser Prado sở hữu hệ thống ghế được bọc da toàn bộ. Hàng ghế đầu có thể chỉnh điện 10 hướng với ghế lái và 4 hướng với ghế hành khách. Ngoài ra, hàng ghế đầu còn được trang bị thêm chức nﷺăng sưởi ghế và làm mát ghế.
|
Không giᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚan ngồi rộng rãi là điều không phải bàn cãi trên các mẫu xe của Toyota
|
Hàng ghế thứ 2 có khoảng cách khá rộng với hàng ghế lái, giúp người ngồi có thể thoải mái duỗi chân. Ngoài ra, hàng ghế🅘 thứ 2 còn có thể trượt lên/xuống để chia sẻ không gian trong xe với hàng ghế thứ 3.
|
C🎃ó t🅷hể gập hàng ghế thứ 3 nếu như cần không gian để đồ lớn hơn
|
Hàng ghế thứ 3 trên Prado độ rộng ở mức trung bình và có khả năng gập phẳng để tạo không gian chứa đồ t🐠rong xe lớn hơn.
2.3. Các chi tiết nội thất khác
Ngoꦜài những điểm kể trên thì chi tiết nội thất khác trên Prado cũng được trang bị hệ thống điều hòa riêng biệt cho khoang hành khách, hệ thống cửa gió tới từng vị trí ghế... Tuy nhiên xe vẫn còn khá nhiều chi tiết thiếu sót nếu so với mức giá lên tới hơn 2,5 tỷ như cửa sổ trời, đèn đọc sách...
3. Động cơ và hộp số
Toyota Land Cruiser Prado phiên bản mới giữ nguyên động cơ 2,7 lít 4 xi-lanh thẳng hàn✱g Dual VVT-i như trên phiên bản cũ. Công suất động cơ ở mức 164 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn 24🅺6 Nm tại 3.900 vòng/phút.
|
Toyota Land Cruiser Prado vẫn sử dụng khố✃i động cơ dầu 2.7L gi🉐ống thế hệ trước
|
Prado được trang bị hộp số tự động 6 cấp và cơ cấu gài cầu điện. Đây là loại hộp số khá phổ biến trên các mẫu SUV như Kia Sorento, Toyota Fortuner, Ford Everest, Isuzu mu-X...
4. Trang bị an toàn
Với mức giá lên đến 2 tỷ 559 triệu đồng, Toyota Land Cruiser Prado sở hữu một list các trang thiết thị an toàn có thể kể 🎶đến như: Hệ thống 7 túi khí, Chống b♋ó cứng phanh, Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Cảnh báo áp suất lốp, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau...
|
Trang bị an toàn của Pra🎶do đứng hàng đầu trong phân khúc SUV cỡ E
|
Ngoài ra còn phải kể đến hệ thống an toàn Toyota Safety Sense vô cùng hiện đại với những tính năng: Điều khiển hành trình chủ động, Cảnh báo chệch là🐽n, Cả🍎nh báo tiền va chạm...
5. Khả năng vận hành
Với một kích thước lớn và trọng lượng lên tới 2.2 tấn như của Prado thì động cơ 164 mã lực có phần hơi thiếu ga khi di chuyển. Đặc biệt là khi di chuyển ở tốc độ cao th✅ì sức bật của xe bị giảm đi một cách đáng kể.
Hộp số tự động 6 cấp trên Prado hoạt động khá mượt mà trong điều kiện di chuy♊ển bình thường. Tuy♍ nhiên, khi cần thốc ga, tăng tốc để vượt xe thì độ mượt mà khi chuyển số bị giảm đi đôi chút.
Khi xe di chuyển trong các địa hình 🅷gập ghềnh thì xe lại phát huy được thế mạnh, đem lại sự êm ái cho hành khách nhờ vào hệ thống trꦰeo của xe cũng như hệ thống khung gầm sắt-xi rời.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Land Cruiser Prado ở♋ mức 9.8 lít/100 km đường trường, 11.8 lít/100 km đường hỗn hợp và 15,3 lít/100 km đường đô thị. Đây là mức tiêu hao có thể chấp nhận được ở một mẫu xe SUV cỡ trung