Quay lại Xe Thứ năm, 21/11/2024

Hyundai Kona 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 636 triệu - 750 triệu
Thông tin khuyến mãi
Giảm 15-55 triệu tùy phiên bản, bꦅản giảm sâu nhất là 1.6 Turbo.
Giảm 15-55 triệu tùy phiên bản, bản giảm sâu nhất là 1.6 Turbo.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 696.497.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe cướp ngôi vương từ EcoSport trong phân khúc xe gầm cao cỡ nhỏ, ghi điểm bằng độ trang bị, giá bán phù hợp và một kiểu dáng thể thao. Tuy nhiên, mẫu xe này cũng đã để Seltos lấy đi vị trí số một phân khúc kể từ khi S🐽eltos ra mắt. 

Ưu điểm

  • Thiết kế mới lạ
  • Nhiều trang bị, công nghệ cập nhật
  • Vận hành năng động

Nhược điểm

  • Khoảng sáng gầm thấp hơn EcoSport
  • Mức giá đắt hơn 22-36 triệu so với EcoSport

Bảng giá Hyundai Kona 2021

Tại Việt Nam, Hyundai Kona 2021 được phân phân phối ch🦩ính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham kh🤪ảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
2.0 AT Tiêu chuẩn 636 triệu VNĐ 696.497.000 VNĐ 690.137.000 VNĐ 674.317.000 VNĐ 671.137.000 VNĐ
2.0 AT Đặc Biệt 699 triệu VNĐ 763.277.000 VNĐ 756.287.000 VNĐ 740.782.000 VNĐ 737.287.000 VNĐ
1.6 Turbo 750 triệu VNĐ 817.337.000 VNĐ 809.837.000 VNĐ 794.587.000 VNĐ 790.837.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

Kona sở hữu một ngoại hình khá trẻ tru🔴ng nhưng vẫn rất gần gũi

Tổng thể ngoại thất của Kona khá gần gũi và giống như một biến thể khác củ▨a một mẫu xe của Hyund⛄ai là i20 Active.

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kona là sản phẩm xe đa dụng nhỏ nhất trong gia đình CUV của Hyundai và cũng thuộc vào hàng nhỏ nhất trong phân khúc Crossover hạng B. Xe sở hữu kích thước tổng thể dài 4.165 mm, rộng 1.800 , cao 1.565 mm; khá khiêm tốn so với các mẫu xe cùng phân khúc như: Honda HR-V, Mazda CX-3 hay MG ZS.

Kích thước của Kona không quá nổi bật so với các đối thủ c👍ùng phân khúc

Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.600 mm, có phần nhỉnh hơn các đối thủ; tuy nhiên khoảng sáng gầm lại ở mức 170 mm, kém hơn một chút so với Ford EcoSport hay Kia Seltos.Với các thông số này này, EcoSport hay Seltos sẽ nắm lợi di chuyển♎ đa địa hình, trong khi mẫu xe Hàn Quốc phù hợp đi phố hàng ngày và tạo cảm quan thể thao hơn.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Hyundai Kona sở hữu hệ khung gầm liền khối và sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson, treo sau kiểu dầm xoắn với thanh cân bằng. Đây cũng là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên nhiều mẫu xe đô thị như Fadil, Wigo, Accent, Mazda 2, Vios, City... Xe cũng được ♚trang bị phanh đĩa cho cả hệ thống bánh trước và bánh sau.

1.3. Đầu xe

Thiết kế của Kona sở hữu nhiều điểm tương đồng so với mẫu xe đàn anh Santa Fe thế hệ thứ 4, đặc biệt ở thiết kế đầu xe.

Phần đầu của Kona sở hữu rất điểm tương đồng với m🌃ẫu xe đàn 𒈔anh Santa Fe

Mặt Ca-lăng được làm hình thang với lưới tản nhiệt xếp tầng đặc trưng (Cascading Grille) màu đen và logo Hyundai sáng bóng ở chính giữa. Phần nắp capo có những đường gân nổi rất c♐ơ bắ𝓡p và khỏe khoắn.

Hệ thống đèn của xe được tách biệt và bố trí ở nhiều vị trí khác nhau. Cụm đèn xi-nhan và LED ban ngày thiết kế vát mỏng như lưỡi dao và được đặt ở trên cùng, gần nắp 🎐capo. Cụm đèn pha sử dụng công nghệ Halogen ở bản Tiêu chuẩn và công nghệ LED ở bản Đặc biệt, Turbo; trang bị thêm bóng chiếu Projector được bố trí thấp hơn, cạnh hai bên của lưới tản nhiệt. Hốc đèn ph💙a được ốp nhựa đen nối liền với ốp cua lốp và cản trước tạo cảm giác liền mạch trong thiết kế và còn rất thể thao.

Cụm đèn chiếu xa và đèn ban ngày trên mẫu xe Kona

Ngoài ra, việc đưa đèn sương mù sát vào giữa cũn👍g là một chi tiết tạo nên điểm nhấn cũng như sự trẻ trung cho mẫu xe Hàn Quốc.

1.4. Thân xe

H💧ai bên sườn xe là những đường gân nổi khí động học tạo cảm giác khỏe khoắn. Tay nắm cửa sơn cùng màu thâ🍎n xe và có nút bấm thông minh. Gương của Kona được thiết kế khá mềm mại và có đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương.

1.5. Đuôi xe

Phần đuôi của Kona được thiết kế với rất nhiều đường nét n꧃ổi khối ấn tượng

Đuôi xe có cảm hứng thiết kế tương tự phần đầu với cụm đèn hậu nh😼ỏ và mảnh, cụm đèn xi nhan được 💙tách riêng và nằm trong hốc được ốp nhựa đen sần nối liền với ốp cua lốp và cản sau được làm trông rất khỏe khoắn, lực lưỡng.

Hơi đáng tiếc là ăng-ten của xe lại không được làm kiểu vây cá mập mà vẫn là dạ❀ng que.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Kona sử dụng ⛎vành hợp kim 18 inch cho phiên bản 1.6 Turbo và 2.0 đặc biệt,▨ 17 inch với bản 2.0 tiêu chuẩn.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Nội thất của Hyundai Kona chắc chắn sẽ gây đ𝔉ược ấn tượng mạnh với mọi khách hàng bởi tính thẩm mỹ cao mà hãng 🐓xe Hàn Quốc đem tới.

Khoang lái của Kona được làm theo hướ♈ng trẻ trung, hiệ🐼n đại

Vô lăng 3 chấu bọc da trợ lực điện với thiết kế khá vừa tay với đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh hệ thống menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control... Phía sau là bảng đồng hồ với 2 đồng hồ dạng Analog kết hợp với màn hình 3.5 inch hiển thị thông tin hỗ trợ lái. Phía dưới vô lăng sẽ là nút bấm khởi động sử dụng kết hợp với chìa khóa thông🦄 minh.

Chính giữa bảng Táp-lô là màn hình giải trí trung tâm 8 inch cảm ứng rất nhạy với đầy đủ kết nối USB, AUX, Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto... cùng nhiều tính nay hay ho khác. Nổi bật nhất là phần mề𓆉m dẫn đường của Hyundai phát triển dành riêng cho thị trường Việt Nam.

Màn hình giải trí 8 inch hiển thị vô cùng sắc nét

Phía dưới là cửa g🌳ió cùng hệ thống nút bấm điều chỉnh điều hòa được bố trí theo kiểu hiện đại. Ở bản Tiêu chuẩn sẽ chỉ được trang bị hệ thống điều hòa cơ, còn bản Đặc biệt và Turbo thì sẽ là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập.

Ở khu vực cần số cũng được thiết kế và bố trí khá trẻ trung, hiện đại cùng với một số nút bấm cho tính năng hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ đỗ xe PDW, nút bấ𓃲m đổi chế độ lái. Ngoài ra, Hyundai còn bố trí thêm những khay đựng cốc, khay để điện thoại (có sạc không dây ở bản 1.6 Turbo), 2ꦓ cổng sạc USB, cổng AUX, cổng sạc 12v...

Khu vực cần số được làm khá đơn giản 🅠nhưng vẫn đủ tính năng hỗ trợ lái 

Xe 🀅vẫn sẽ trang bị phanh tay cơ chứ không phải phanh tay điện tử, hộc chứa đồ kiêm bệ tỳ tay có không gian vừa đủ...

2.2. Hệ thống ghế

Hyundai Kona cấu hình 5 chỗ ngồi với khoảng cách giữa hai hàng ghế ở mức vừa phải. Ở các phiên bản sẽ có một số điểm khác biệt nhất định. Ở bản 2.0 Tiêu chuẩn thì xe sẽ chỉ có ghế nỉ và chỉnh cơ ở toàn bộ các ghế. Trong khi đó, ở bản 2.0 Đặc biệt và 1.6 Turbo thì sẽ có ghế da cũng như chỉnh điệ♒n 10 hướng ở ghế lái.

Khඣoảng cách giữa ꦡcác hàng ghế của Kona không quá rộng rãi

Không gian hàng ghế thứ hai cũng không quá rộng nhưng vẫn đủ chỗ cho 3 người lớn, độ cao trần không quá cao, phù hợp cho những người cao dưới 1m8. Sẽ có bệ t꧋ỳ tay ở giữa cùng khá nhiều hộc để đồ xung quanh, hơi đáng tiếc là sẽ không có cửa gió điều hòa ch🔯o hàng ghế thứ hai.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Kona còn có trang bị ༒thêm tính năng cửa kính một chạm

Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến như: Gương chống chói tự động, cửa kính một chạm, khoang để đồ rộng tới 361 lít... Ngoài ra🍎 ở bản 1.6 Turbo còn có thêm Cửa sổ trời, sạc không dây, sưởi ghế lái...

3. Động cơ và hộp số

Hyundai Kona bán tại Việt Nam sẽ có 2 tùy chọn động cơ khác nhau. Ở bản Tiêu chuẩn và Đặc biệt sẽ sử dụng động cơ Nu 2.0L ♑Atkinson cùng hộp số tự động 6 cấp cho ra công suất 149 mã lực cùng sức kéo 180 Nm. Còn ở bản Turbo sẽ sử dụng động cơ Gamma 1.6 T-GDI cùng hộp số ly hợp kép 7 cấp cho ra công suất lên tới 177 m🔴ã lực cùng sức kéo 265 Nm.

Khối 🦂động cơ T-GDI dung tích 1.6 lít Turbo cho công suất lên tới 177 mã lực

Với sức mạnh này, Kona có thể gọi là "Vô địch" trong phân khúc xe hạng B. Công suất và sức kéo của mẫu xe tới từ Hyundai vượt xa các mẫu xe CUV, SUV hạng B khác, còn các mẫu Sedan như Honda City, Suzuki Ciaz, Mitsubishi Attrage, Kia Soluto... cũng bị Kona cho "Hít khói".

4. Trang bị an toàn

Kona sở hữu hàm lượng công nghệ an toàn nhiều nhất trong ph꧟ân khúc

Trang bị an toàn của Hyundai Kona cũng rất đầy đủ, thậm chí phong phú hơn hẳn so với nhiều mẫu xe đối thủ. Rất nhiều tính năng an toàn phổ biến hiện nay như: Chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, ♈Kiểm soát lực kéo, Hỗ ꦫtrợ khởi hành ngang dốc, Hỗ trợ đổ đèo, Cảm biến lùi, Camera lùi, 6 túi khí... Ở bản 2.0 Đặc biệt và 1.6 Turbo còn có thêm Cảnh báo điểm mù và Hỗ trợ đánh lái khi vào cua.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
I4
Dung tích (cc)
1999 | 1591
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
149/6200 | 177/5500
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
180/4500 | 265/1500 - 4500
Hộp số
6 AT | 7 DCT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6.57 | 6.79 | 6.93

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 696.497.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    636.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    38.160.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    696.497.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Hyundai Kona 2021

500 triệu đồng mua Hyundai Kona 2018 hay Mazda CX-5 2016?

500 tri🔴🗹ệu đồng mua Hyundai Kona 2018 hay Mazda CX-5 2016?

Gia đình mua xe lần đầu, nhu cầu chủ yếu đi lại trong phố, nhờ mọi người từng sử dụng góp ý. (Hoàng Tuân)

Xe điện gầm cao tốt nhất 2024

Xe điện gầm cao tốt nhất 2024

Danh sách gồm những mẫu chạy điện cỡ nhỏ cho đến cỡ lớn, từ xe phổ thông cho đến hạng sang, mức giá 34.000-112.500 USD.

Hyundai Kona 2020 - lái hay, nội thất chật

Hyundai Kona 2020 - lái hay, nội thất chật

Sau nhiều năm sử dụng Vios, khi đổi sang Kona tôi thấy chiếc xe đáp ứng tốt nhu cầu của gia đình trẻ tuy hơi chật chội.

Hyundai Kona 2021 giá 560 triệu nên mua?

Hyundai Kona 2021 giá 560 triệu nên mua?

Xe bản 2.0 đặc biệt, chạy hơn 20.000 km, đăng ký biển Hà Nội, tư nhân chính chủ, xin hỏi tôi có nên mua lại. (Quốc Tuấn)