Quay lại Xe Thứ tư, 20/11/2024

Hyundai i10 2024

+ So sánh
Khoảng giá: 360 triệu - 455 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 403.937.000
Xem chi tiết thuế/ phí

TC Motor  trình làng mẫu i10 2024🎀 mới đến với khách Việt vào ngày 14/6, với một số thay đổi về ngoại hình, các chi tiết khác như động cơ, nội thất, trang bị hầu như không có sự thay đổi. Bản nâng cấp nhẹ (facelift) này tương tự như phiên bản ra mắt hồi đầu 2023 tại thị trường Ấn Độ.


 

Bảng giá Hyundai i10 2024

Tại Việt Nam, Hyundai i10 2024 được phân phân phối chính hãng 6 phiên b🍨ản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
1.2 MT Tiêu chuẩn 360 triệu VNĐ 403.937.000 VNĐ 400.337.000 VNĐ 383.137.000 VNĐ 381.337.000 VNĐ
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn 380 triệu VNĐ 425.137.000 VNĐ 421.337.000 VNĐ 404.237.000 VNĐ 402.337.000 VNĐ
1.2 AT Tiêu chuẩn 405 triệu VNĐ 451.637.000 VNĐ 447.587.000 VNĐ 430.612.000 VNĐ 428.587.000 VNĐ
Sedan 1.2 AT Tiêu chuẩn 425 triệu VNĐ 472.837.000 VNĐ 468.587.000 VNĐ 451.712.000 VNĐ 449.587.000 VNĐ
1.2 AT 435 triệu VNĐ 483.437.000 VNĐ 479.087.000 VNĐ 462.262.000 VNĐ 460.087.000 VNĐ
Sedan 1.2 AT 455 triệu VNĐ 504.637.000 VNĐ 500.087.000 VNĐ 483.362.000 VNĐ 481.087.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Ở phiên bản hatchback, thay đổi chính ở ngoại thất nhất là cặp đèn sương mù tròn ở cản trước được thay thế bằng đèn chạy ban ngày LED hình chữ Y, lưới tản nhi♒ệt được thiết kế lại với các mắt l𝐆ưới lớn hơn. Đèn hậu được thiết kế mới, dạng dải LED mảnh nối liền, đây cũng là phong cách thường thấy trên các xe hiện nay.

Trên bản sedan, cụm đèn chạy ban ngày và cản trước có tạo hình khác với bản hatchback, đặc biệt là phần lưới tản nhiệt chia ra thành hai nửa, phần nửa trên kích thước nhỏ hơn dưới. Điều này giúp dễ phân biệt giữa hai phiên bản xe khi nhìn về phía trước hơn. Đuôi xe ở bản sedan vẫn được giữ nguyên thiếtඣ kế giống thế hệ trước. La-zăng được thiết kế lại trên cả 2 phiên bản.

Ở nội thất, xe chỉ thay đổi màn hình lái được thiết kế lại, bao gồm đồng hồ analog tích hợp màn hình 3,5 inch hiển thị thông tin xe ở chính giữa. Các chi tiết khác của nội thất không thay đổi, như màn hình thông tin giải trí 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto, nút bấm khởi động Start/Stop, vô-lăng điều chỉnh 4 hướng, điều khiển hành trình (cruise control), gương chiếu hậu có sấy, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, ghế sau phiên b🎃ản hatchback có khả năng gập hoàn toàn tạo mặt phẳng, cửa gió điều hòa phía sau.

Hệ truyền động của i10 thế hệ ♛mới không có sự thay đổi, là máy xăng 1,2 lít công suất 83 mã lực, mô-men xoắn cực đại 114 Nm, tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Các bước chuyển số trên hộp số sàn được tinh chỉnh nhằm tăng khả năng phản ứng và giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Ở hệ thống an toàn, xe có🤡 cảm biến áp suất lốp hiển thị từng bánh. Ở bản trước, xe chỉ cảnh báo khi có áp ☂suất thay đổi.

Có 6 phiên bản được bán, 3 bản cho sedan và 3 bản cho hatchback. Giá bán không đổi từ 360-455 triệu đồng. Trong phân khúc xe nhỏ cỡ A, i10 ít đối thủ cạnh tranh, bao gồm Toyota Wigo và Kia Morning.𝕴 Tính đến tháng 5, i10 đang bán nhiều gần gấp đôi Wigo, và gầ༒n gấp 6 lần Morning.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
Kappa 1.2 MPI
Dung tích (cc)
1197
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
83/6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
114/4.000
Hộp số
5 MT | 4 AT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
5,2 | 5,34 | 5,8 | 5,77

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 403.937.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    360.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    21.600.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    403.937.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Hyundai i10 2024

Xe cũ, nên mua Hyundai i10 hay VinFast Fadil?

Xe cũ, nên mua Hyundai i10 hay VinFast Fadil?

Tôi có 300 triệu, đang tìm mua xe cũ phục vụ nhu cầu đi làm mỗi ngày khoảng 80 km. (Lê Thái)

Xe cũ, nên mua Fadil hay i10?

Xe cũ, nên mua Fadil hay i10?

Khoảng 300 triệu tôi muốn mua lại chiếc xe cỡ A đã qua sử dụng và phân vân giữa hai lựa chọn trên. (Thu Thủy)

Doanh số Hyundai i10 tăng hơn 3 lần

Doanh số Hyundai i10 tăng hơn 3 lần

Hyundai i10 trở về vị trí hạng nhất trong phân khúc xe cỡ A, bán ra 400 chiếc vào tháng 7, là mẫu xe duy nhất tăng doanh số.

Hyundai giảm doanh số thuộc nhóm mạnh nhất nửa đầu 2024

Hyundai giảm doanh số thuộc ꦚnhóm mạnh🅰 nhất nửa đầu 2024

Mảng xe con của hãng xe Hàn sau nửa đầu 2024 giảm 17% so với cùng kỳ 2023, mức cao hàng đầu thị trường cùng với Kia (-19%).