Quay lại Xe Thứ hai, 18/11/2024

Skoda Karoq 2023

+ So sánh
Khoảng giá: 999 triệu - 1 tỷ 089 triệu
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.141.217.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu xe gầm cao cỡ C thương hiệu Cộng🐭 hòa Czech bán ra hai phiên bản, lắp động cơ 1.4 tăng áp, giá cao n🍷hất 1,089 tỷ đồng.

Bảng giá Skoda Karoq 2023

Tại Việt Nam, Skoda Karoq 2023 được phân phân phối chính 🌠hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo 💦như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
Ambition 999 triệu VNĐ 1.141.217.000 VNĐ 1.121.237.000 VNĐ 1.112.227.000 VNĐ 1.102.237.000 VNĐ
Style 1 tỷ 089 triệu VNĐ 1.242.017.000 VNĐ 1.220.237.000 VNĐ 1.212.127.000 VNĐ 1.201.237.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

Ngày 23/9, thương hiệu xe hơi Cộng hòa Czech ra mắt thị trường Việt Nam. Ban đầu, Skoda giới thiệu hai mẫu xe gầm cao thuộc phân khúc🤡 SUV cỡ C và D, tương ứng là Karoq và Kodiaq. Hãng xe Cộng hòa Czech định vị Karoq là sản phẩm chiến lược của hãng, cạnh tranh phân khúc SUV cỡ C, nơi có những đối thủ đáng gờm như Honda CR-VHyundai TucsonKia SportageMazda CX-5Mitsubishi OutlanderFord TerritoryPeugeot 3008Subaru ForesterHaval H6.

Ngoại thất

Thiết kế Karoq lấy cảm hứng từ nghệ thuật thủy tinh Bohemian. Xe trang bị đèn pha LED Matrix. Lưới tản nhiệt hình lục giác, kiểu dáng độc đáo với tạo hình khối thẳng đứng, đường viền mạ crôm. Cản trước ốp nhựa đen với họa tiết kim cương. Karoq sử dụng vành 18 inch với chấu thiết kế thể thao. Đèn hậu LEಌD kết hợp với dòng chữ Skoda tạo điểm nhấn.

Karoq sở hữu kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.390 x 1.✃841 x 1.603 (mm). Chiều dài trục cơ sở 2.630 mm, khoảng sáng gầm 164 mm. Góc thoát trước 18,3 độ và góc thoát sau 19,4 độ. Kích thước này nhỏ hơn các đối thủ cùng phân khúc.

Nội thất

Khoang lái thiết kế trẻ trung. Ghế da phong cách côn🐼g thái học. Ghế lái chỉnh điện, nhớ vị trí. Vô-lăng bọc da kiểu đáy phẳng, 3 chấu, tích hợp lẫy chuyển số. Xe lắp màn hình kỹ thuật số Virtual Cookpit🅺 và màn hình cảm ứng giải trí 8 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Hệ thống âm thanh 8 loa kết hợp đèn viền LED.

Thể tích khoang hành lý 521 lít và có thể tăng lên 1.630 lít nếu gập hàng ghế thứ 2. Xe có cửa sổ trời toàn cảnh. Điều hòa tự động 2 vùng, kết hợp hệ tꦯhống lọc khí Air Care và cửa gió hàng ghế sau.

Động cơ

Skoda trang bị cho Karoq động cơ tăng áp 1.4, công suất 150 mã lực, m🎐ô-men xoắn cực đại 250 Nm. Hộp số tự động 8 cấp, dẫn động cầu trước. Xe có 4 chế độ lái. Mức công suất này khá thấp nếu so với Honda CR-V sử dụng động cơ 1.5 tăng áp, sức mạnh 188 mã lực.

Theo kết quả thử nghiệm, Karoq tăng tốc từ ✨0-100 km/h trong 9🐈,2 giây và tốc độ tối đa 201 km/h.

An toàn

Mẫu xe gầm ꦕcao cỡ C của thương hiệu Cộng hòa Czech trang bị nhiều tính năng an toàn, hỗ trợ lái như đèn pha thích ứng, cảnh báo điểm mù, cảnh phương tiện cắt ngang phía sau, cảm biến trước/sau, cảm biến áp suất lốp✃, cảnh báo người lái mất tập trung, 7 túi khí và nhiều chức năng khác.

Giá bán

Skoda Karoq bán ra 🌃tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản, gồm Ambition 1.4 TFI giá 999 triệu và Style 1.4 TSI giá 1,089 tỷ đồng. Thời gian đầu, Karoq nhập khẩu chính hãng từ Cộng hòa Czech, sau đó sẽ chuyển sang lắp ở nhà máy Skoda tại Quảng Ninh.

Mức giá này có thể coi nằm ở ngưỡng cao, khi các đối thủ đang giảm giá, hoặc cố gắng đặt giá thấp hơn ngưỡng 1 tỷ. CR-V giá từ 998 triệu đến 1,138 tỷ đồng; Tucson giá từ 845 triệu đến 1,06 tỷ đồng; Sportage giá từ 859 triệu đến 1,029 tỷ đồng; CX-5🎐 giá từ 749-8🎶49 triệu; Outlander giá từ 825-950 triệu; Territory giá từ 822-935 triệu; 3008 giá từ 999 triệu đến 1,2 tỷ đồng; Forester giá từ 969 triệu đến 1,2 tỷ và H6 giá 1,096 tỷ đồng.

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
1.4 TSI turbo
Dung tích (cc)
1.395
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
147/5.000 - 6.000
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
250/1.500 - 3.500
Hộp số
8 AT
Hệ dẫn động
FWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
6,92

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 1.141.217.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    999.000.000
  • Phí trước bạ (12%):
    119.880.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    437.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    1.141.217.000

Tính giá mua trả góp

Xe cùng hãng

Tin tức về xe Skoda Karoq 2023

Skoda tung ưu đãi cho Karoq, giá từ 889 triệu đồng

Skoda tung ưu đãi cho Karo🙈q, giá từ 889 triệu đồng

Mẫu SUV cỡ C của Skoda được giảm tiền mặt đến 110 triệu đồng, tặng gói nâng cấp chính hãng nhập khẩu từ châu Âu, áp dụng trong tháng 8.

Skoda giảm giá hàng trăm triệu đồng cho Karoq, Kodiaq

Skoda giảm giá hàng trăm tr🎃ওiệu đồng cho Karoq, Kodiaq

Hai dòng SUV cỡ C và D của Skoda giảm giá bằng hình thức khuyến mãi lệ phí trước bạ 50-100% trong tháng 5.

Mazda CX-5 áp đảo bình chọn 'Xe của năm' 2023 phân khúc CUV

Mazda CX-5 áp đảo bình chọn 'Xe của năm✤' 2023 phân🔥 khúc CUV

Trong 6 ôtô tranh giải Car Awards 2023 phân khúc CUV cỡ C, CX-5 đang dẫn đầu với 51% lượt bình chọn, bám sát là MG RX5 với 27%.

Điểm nhấn trong sự kiện lái thử của Skoda Việt Nam

Điểm nh𓃲ấn trong sự kiện lái thử của Skoda Việt Nam

Người dùng lái thử dòng xe Kodiag, Karoq trên địa hình thiết kế riêng, chia sẻ kinh nghiệm cùng chuyên gia, nhận phần thưởng vé máy bay du lịch Czech, hôm 16-17/12.