Quay lại Xe Chủ nhật, 17/11/2024

Toyota Innova 2021

+ So sánh
Khoảng giá: 755 triệu - 995 triệu
Thông tin khuyến mãi
Tặng thêm 10-30 triệu tiền mặt hoặc bảo hiểm vật chất mộ🐼t năm.
Tặng thêm 10-30 triệu tiền mặt hoặc bảo hiểm vật chất một năm.
+ So sánh

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 822.994.000
Xem chi tiết thuế/ phí

Mẫu MPV thống trị trong phân khúc nhiều năm với kiểu dáng rộng, bền bỉ nhưng bị mꦺất thị phần khi Xpander xuất hiện.

Bảng giá Toyota Innova 2021

Tại Việt Nam, Toyota Innova 2021 được phân phân ph𝓰ối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại HN Lăn bánh tại TP.HCM Lăn bánh tại Hà Tĩnh Lăn bánh tại các tỉnh khác
2.0E 755 triệu VNĐ 822.994.000 VNĐ 815.444.000 VNĐ 800.219.000 VNĐ 796.444.000 VNĐ
2.0G 870 triệu VNĐ 944.894.000 VNĐ 936.194.000 VNĐ 921.544.000 VNĐ 917.194.000 VNĐ
2.0G Venturer 885 triệu VNĐ 960.794.000 VNĐ 951.944.000 VNĐ 937.369.000 VNĐ 932.944.000 VNĐ
2.0V 995 triệu VNĐ 1.077.394.000 VNĐ 1.067.444.000 VNĐ 1.053.419.000 VNĐ 1.048.444.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Kích thước của Toyota Innova ở phiên bản mới không thay đổi so với phiên bản cũ. Chiều dài𒀰, rộng và cao của xe lần lượt là 4.735 mm,✅ 1.830mm và 1.795 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe là 178 mm.

Toyota Innova sở hữu kích thước khá lớn, g🌺iúp cho khoang hành khách rộ🔯ng rãi và thoải mái hơn

Có thể nói kích thước của Toyota Innova lớn hơn hẳn so với các mẫu MPV như: Suzuki Ertiga, Suzuki XL7... Tuy nhiên lại nhỏ hơn đáng kể so với các mẫu MPV cùng phân khúc như Kia Sedona, Kia Carnival, Mercedes V-Class...

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Innova mới sở hữu kết cấu khung gầm sắt-xi rời với hệ thống treo trước tay đòn kép, l📖ò xo cuộn và thanh cân bằng; hệ thống treo sau l🧸iên kết 4 điểm lò xo cuộn và tay đòn bên. Với kết cấu này, Innova cho khả năng chịu tải cao, di chuyển trên đa dạng địa hình, Off-Road tốt, mạnh mẽ và bền bỉ.

Hệ thống tꦇreo đa liên kết cùng hệ chuyển động cầu sau giúp mẫu xe dễ dàng di chuyển trên các cung đường khó

Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Đây là hệ thống phanh khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ như Suzuki Ertiga, Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 hay Toyota Rush.

1.3. Đầu xe

Innova phiên bản mới phiên bản mới được Toyota thay đổi nhẹ ở ngoại thất, phù hợp hơn với vẻ hiện đại nơi đô thị. Phần đầu xe có l𓃲ưới tản nhiệt hình lục giác, kết hợp cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo nên không gian ba chiều khá ấn tượng.

Thiết kế phần đầu xe của Toyota Innova chỉ có một𓆉 chút thay đổi nh♕ẹ với bản tiền nhiệm

Phiên bản mới của Toyota Innova được t🌊r𝓰ang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ Led dạng thấu kính kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, nhấn mạnh tính thực dụng và bền bỉ. Đèn sương mù phía dưới hình con thoi cá tính hơn, kết hợp viền chụp được mạ crôm.

1.4. Đuôi xe

Cụm đèn pha phía sau được thiết kế hình chữ L khá lớn sử dụng bóng Halogen. Đuôi xe được trang bị cánh lướt gió tích hợp đèn báo phanh trên cao dạng LED. Xe có cả camera lẫn cảm biến phía ༺sau để hỗ trợ lùi xe, đỗ xe.

Đuôi ꦉxe được trang bị đầy đủ hệ ♔thống cảm biến đỗ xe phía sau lẫn Camera lùi

Cốp của Innova vẫn là loại cốp tay thay vì cốp điện. Đi cùng với đó là khoang hành lý rộng tới 40 cm khi sử dụng cả 3 hàng ghế, ngoài ra hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cﷺó thể gập để tăng không gian chứa đồ cho xe.

1.5. Gương, cửa

Nhìn từ chiều nga🌃ng, Innova vẫn cho ra được dáng vẻ tin cậy, bền bỉ quen thuộc

Ở các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V, xe trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắ🗹m cửa ở 🎃những phiên bản này cũng được mạ crom.

Còn ở phiên bản 2.0E thì gương chiếu hậu sẽ bị cắt mất tính năng gậꦗp điện và 𒉰tay nắm cửa sẽ chỉ là sơn cùng màu xe thay vì mạ crom.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Xe được trang bị mâm đúc hợp kim 5 chấu mang đậm phong cách thể thao và vững chãi. 🥀Ở những phiên bản 2.0E, 2.0G và 2.0G Venturer thì được trang bị bộ mâm kích thước 16 inch với lốp 205/65R16. Trong khi đó ở phiên bản 2.0V thì xe sở hữu bộ mâm kích thước 17 inch và lốp 215/55R17.

2. Nội thất

Nội thất của Innova vẫn là không gian được bố trí ꦦthực dụng tối đa với hàng loạt hốc chứa đồ, đựng cốc nước, điện thoại và đ💯ồ dùng cá nhân hàng ngày. Các chi tiết bên trong xe được cấu tạo bởi chất liệu nhựa có độ bền cao.

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Innova có thiết kế không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Xe được trang bị vô lăng 3 chấu với tícౠh hợp với các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng... Đi cùng với trung tâm giải trí với màn hình giải trí cảm ứng có khả năng kết nối qua các USB, Bluetooth, AUX... Hệ thống điều hòa chỉnh tay với hai dàn lạnh, cửa gió đến từng vị trí ngồi bên trong xe.

Khoang lái của Innova được🌼 bố trí theo phong cách thực dụng, bền bỉ

Tuy nhiên trên các phiên bản thì sẽ có sự khác nhau đôi chút. Như các phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V thì sẽ được trang bị vô lăng bọc da, cụm đồng hồ dạng Optitron kèm màn hình TFT 4.2 inch, đầu DVD và màn hình giải trí 8 inch. Trong khi ở phiên bản 2.0E thì sẽ là vô lăng bọc Urethane, đồng hồ Analog kèm màn hình đơn sắc vớiಞ màn hình giải trí 7 inch.

Ở khu vực xung quanh cần số sẽ có những hộc để đồ có kích thước khá lớn, hệ thống nút chuyển chế độ lái, nút kiểm soát cân bằng điện tử. Khoang lái của Innova còn được trang bị một💯 hộc chứa đồ tỳ tay lớn, có thể để khá nhiều đồ.

2.2. Hệ thống ghế

Về phần ghế ngồi, ở những phiên bản 2.0E, 2.0G, 2.0G Venturer thì To💖yota trang bị ghế nỉ, troꦅng khi đó phiên bản 2.0V lại được trang bị ghế da.

Với chiều dài cơ sở lớn, khoả📖ng cách giữa các ghế ngồi trong xe rất rộng. Xe hoàn toàn có thể chở cả ba hàng ghế đều là người lớn mà vẫn tạo không gian thoải mái cho tဣất cả các hành khách. Đáng tiếc là ở hàng ghế thứ hai lại không được trang bị bệ tỳ tay.

Hàng ghế th𒀰ứ hai có thể trượt lên xuống để tạo không gian thêm cũng như giúp hành khách d🌌ễ dàng vào hàng ghế thứ ba hơn. Ngoài ra, hàng ghế thứ ba có thể chỉnh được độ ngả của lưng ghế.

2.3. Các chi tiết nội thất khác

Các chi tiết nội thất khác có thể k𒁏ể đến hệ thống hộc chứa đồ, hộc đựng chai nước được trang bị khắp xe, hệ thống cửa gió điều hòa tới từng hàng ghế, các móc treo đồ cho hành khách...

3. Động cơ và hộp số

Cả bốn phiên bản của Toyota Innova đều sử dụng chung động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2 lít, bốn xi-lanh thẳng hàng, công nghệ van biến thiên kép thông minh Dual VVT-i. Công suất tối đa🐈 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/ phút. Mô-men xoắn 183 Nm tại 4.000 vòng/ phút.

Khối động cơ 2.0 L trên Innova cho ꦐra công suất cực đại 🔥102 mã lực

Xe được trang bị tùy chọn hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản 2.0E hoặc số tự động 6 cấp trên phiên bản 2.0G, 2.0G Venturer và 2.0V. Cùng với đó là hai chế độ vận hành ECO hoặ✤c PO𝕴WER.

4. Trang bị an toàn

Ở phiên bản mới nhất này, Toyota Innova sở hữu loạt tính năng an toàn như ABS, BA, EBD, cânꩵ bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TRC, 7 túi khí, dây đai an toàn ba điểm cho cả 7 vị trí, khung xe hấp thụ xung lực GOA... Cả bốn phiên bản Innova mới đều đạt tiêu chuẩn an toàn 5 saoꦰ cao nhất của Asean NCAP.

5. Khả năng vận hành

Với động cơ 2.0 lít, loại động cơ cỡ lớn phù hợp cho các mẫu MPV thực t𝓰hụ thay vì động cơ 1.5 như trên các mẫu MPV cỡ nhỏ, Innova cho khả năng vận hành mạnh mẽ, êm💖 ái cũng như ổn định hơn. Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu sau giúp Innova tối ưu lực kéo khi cần tăng tốc, chở nặng hoặc vượt địa hình khó.

Innova từ trước đến giờ vẫn nổi tiếng với khả nă🦩ng vận hành êm ái, tiết 🐻kiệm và rất đáng tin cậy

Về mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất thì Innova sẽ chỉ tiêu tốn khoảng 8 lít/100 km đường ngoài đô thị, 13-15 lít/100 km đường đô thị và khoảng 1💟0 lít/100 km đường kết hợp. Đây là một mức tiêu thụ khá hợp lý đối với một mẫu xe MPV rộng rãi cho một gia đình đông người, có thể di chuyển trên nhiều địa hình...

Trong gần 15 năm từ khꦬi có mặt tại Việt🤡 Nam, Innova vẫn luôn có doanh số bán tích lũy hơn 140.000 xe, gần như không có đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ thực thụ.

 

Thông số kỹ thuật cơ bản

Kiểu động cơ
1TR-FE
Dung tích (cc)
1998
Công suất máy xăng/dầu (Mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
137/5600
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
183/4000
Hộp số
5MT | 6AT
Hệ dẫn động
RWD
Loại nhiên liệu
Xăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
10.82 | 9.7 | 9.6 | 9.75

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tại Hà Nội: 822.994.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá niêm yết:
    755.000.000
  • Phí trước bạ (6%):
    45.300.000
  • Phí sử dụng đường bộ (01 năm):
    1.560.000
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm):
    794.000
  • Phí đăng kí biển số:
    20.000.000
  • Phí đăng kiểm:
    340.000
  • Tổng cộng:
    822.994.000

Tính giá mua trả góp

Tin tức về xe Toyota Innova 2021

5 ôtô hybrid bán nhiều nhất tháng 10

5 ôtô hybrid bán nhiều nhất tháng 10

Mẫu MPV cỡ trung bản hybrid của Toyota giao 437 xe mới cho khách Việt, Corolla Cross giữ thứ hai với 355 xe, Honda CR-V ở hạng ba 218 xe.

MG G50 - đối thủ Toyota Innova Cross sắp bán tại Việt Nam

MG G50 - đối thủ Toyota Innova Cross sắp bán ꦍtại Việt Nam

Mẫu MPV đầu tiên của MG có kế hoạch bán ra trong 2024, cạnh tranh các đối thủ như Toyota Innova, Hyundai Custin.

Doanh số MPV: Xpander vững ngôi vương, Innova vượt Custin

Doanh số MPV: Xpander vững ngôi vương, Innova vượt Cusꦜtin

Tháng 4, Mitsubishi Xpander bán 1.263 xe, vẫn dẫn đầu phân khúc MPV, ngay phía sau là Toyota Innova với gần 900 chiếc.

Toyota Innova 2015 giá 415 triệu nên mua?

Toyota Innova 2015 giá 415 triệu nên mua?

Xe lắp ráp bản 2.0G, đã chạy gần 100.000 km, của người quen bán lại, xin hỏi giá trên có nên mua. (Ngọc Hùng)