VnExpress Xe

Honda Wave RSX FI 110 2024

Đời

Loại: Xe số

Khoảng giá: 22,44 triệu - 26,04 triệu

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tạm tính: 27.630.000
Xem chi tiết thuế/ phí

💟Mẫu xe số 110 phân khối phiên bản mới nâng cấp thiết kế, tinh chỉnh bộ tem, động cơ giữ nguyên như bản cũ. Wave RSX FI 110 2024 bán ra 3 phiên bản, gồm Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Thể thao.

Bảng giá Honda Wave RSX FI 110 2024

ꦕTại Việt Nam, Honda Wave RSX FI 110 2024 được phân phối chính hãng 3 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên
phiên bản
Giá
niêm yết
Khu vực I
(HN/TP HCM) 🥀 Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Khu vực II ꧂ Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã. Khu vực III 🦄 Khu vực III: Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
Tiêu chuẩn 22,44 triệu 27,63 triệu 24,43 triệu 23,68 triệu
Đặc biệt 24,04 triệu 29,31 triệu 26,11 triệu 25,36 triệu
Thể thao 26,04 triệu 31,41 triệu 28,21 triệu 27,46 triệu
Gửi cho chúng tôi thông tin xe đã mua của bạn Gửi thông tin

Mô tả / Đánh giá chi tiết

Ngày 22/11, thương hiệu xe máy Nhật Bản Honda giới thiệu Wave RSX FI🌟 2024 tại thị trường Việt Nam. Wave RSX FI phiên bản mới thiết kế lại ngoại hình thể thao hơn, phù hợp với giới trẻ. Động cơ Wave RSX FI 2024 giữ nguyên như bản cũ.

🐓Wave RSX FI 2024 thay đổi diện mạo với những tinh chỉnh thiết kế tập trung ở đầu và thân xe. Mặt nạ mang kiểu dáng mới theo phong cách chữ V, kết hợp với đèn xi nhan mới. Cụm đồng hồ với mặt đồng hồ bố trí khoa học, hiển thị đầy đủ thông tin xe.

💟Hai bên thân trên Wave RSX FI 2024 thon gọn hơn bản cũ, với những đường cắt sắc nhọn kết hợp với yếm tạo hình dáng đầy đặn hơn. Cụm đèn hậu vuốt cao, ốp ống xả màu đen mới làm từ vật liệu cao cấp tăng tính thể thao và nam tính. Bên cạnh dàn áo màu trắng, xanh, đỏ, đen, Wave RSX FI 2024 còn có bộ tem thiết kế 3D góc cạnh hơn.

🗹Tương tự như bản cũ, Wave RSX FI 2024 trang bị động cơ một xi-lanh dung tích 110 phân khối, làm mát bằng gió cưỡng bức, phun xăng điện tử, công suất 8,6 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6.000 vòng/phút. Hộp số tròn 4 cấp. Theo công bố của nhà sản xuất, Wave RSX FI có mức tiêu thụ 1,56 lít/100 km.

✨Các tiện ích khác của mẫu xe máy 110 phân khối như hộc đựng đồ dưới yên với sức chứa một mũ bảo hiểm nửa đầu cùng các vật dụng cá nhân. Wave RSX FI trang bị ổ khóa đa năng 4 trong 1. Cặp vành 17 inch với tùy chọn vành nan hoa hoặc vành đúc. Phanh đĩa trước hoặc phanh tang trống.

༒Theo kế hoạch, Honda Wave RSX FI 2024 bán ra từ ngày 6/12/2023 với 3 phiên bản, gồm Tiêu chuẩn 22,44 triệu, Đặc biệt 24,04 triệu, Thể thao 26,04 triệu đồng.

Tại thị trường Việt Nam, Honda Wave RSX FI cạnh tranh với đối thủ Yamaha Sirius FI giá từ 21,2-23,9 triệu đồng.

Giá niêm yết

Giá lăn bánh
tạm tính
27.630.000

Dự tính chi phí

(vnđ)
  • Giá bán (đã gồm VAT):
    22.440.000
  • Phí trước bạ (5%):
    1.122.000
  • Phí đăng kí biển số:
    4.000.000
  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
    66.000
  • Tổng cộng:
    27.630.000

Tính giá mua trả góp

Tính giá

Thông số kĩ thuật

Phiên bản
Tiêu chuẩn 22,44 triệu
Đặc biệt 24,04 triệu
Thể thao 26,04 triệu
  • Loại động cơ
    Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, FI
    Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, FI
    Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, FI
    Dung tích xi-lanh (cc)
    110
    110
    110
    Hệ thống làm mát
    Làm mát bằng không khí
    Làm mát bằng không khí
    Làm mát bằng không khí
    Đường kính xi-lanh x Hành trình piston
    50,0 x 55,6
    50,0 x 55,6
    50,0 x 55,6
    Tỷ số nén
    9,3:1
    9,3:1
    9,3:1
    Công suất (hp/rpm)
    8,6/7.500
    8,6/7.500
    8,6/7.500
    Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)
    8,7/6.000
    8,7/6.000
    8,7/6.000
    Hộp số (cấp)
    4
    4
    4
    Bộ ly hợp
    ướt
    ướt
    ướt
    Hệ thống khởi động
    Đạp chân/Điện
    Đạp chân/Điện
    Đạp chân/Điện
  • Dài x Rộng x Cao (mm)
    1.922 x 698 x 1.082
    1.922 x 709 x 1.082
    1.922 x 709 x 1.082
    Khoảng cách trục bánh xe (mm)
    1,227
    1,227
    1,227
    Khoảng sáng gầm (mm)
    135
    135
    135
    Trọng lượng khô (kg)
    97
    97
    98
    Độ cao yên (mm)
    760
    760
    760
    Dung tích bình xăng (lít)
    4
    4
    4
    Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100 km)
    1,56
    1,56
    1,56
  • Kiểu khung
    Thép ống
    Thép ống
    Thép ống
    Đèn pha
    Halogen
    Halogen
    Halogen
    Đèn định vị
    Đèn hậu
    Halogen
    Halogen
    Halogen
    Giảm xóc sau
    Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
    Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
    Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực (sơn đỏ)
    Giảm xóc trước
    Ống lồng, giảm chấn thủy lực
    Ống lồng, giảm chấn thủy lực
    Ống lồng, giảm chấn thủy lực
    Lốp sau
    80/90 - 17 M/C 50P
    80/90 - 17 M/C 50P
    80/90 - 17 M/C 50P
    Lốp trước
    70/90 -17 M/C 38P
    70/90 -17 M/C 38P
    70/90 -17 M/C 38P
    Phanh trước
    Tang trống
    Phanh đĩa đơn
    Phanh đĩa đơn, kẹp phanh sơn đỏ
    Phanh sau
    Tang trống
    Tang trống
    Tang trống
    Kiểu vành
    Nan hoa (vành căm)
    Nan hoa (vành căm)
    Vành đúc 5 chấu
  • Cụm đồng hồ
    Analog
    Analog
    Analog
    Kết nối điện thoại thông minh
  • Màu
    Đỏ đen
    Đen bạc
    Trăng đen bạc; Đỏ đen bạc: Xanh đen bạc

Xe cùng loại

SYM Elegant 50 2023

SYM Elegant 50 2023

Khoảng giá: 16,7 - 17,3 triệu

SYM Elegant 110 2023

SYM Elegant 110 2023

Khoảng giá: 17,4 triệu

SYM Angela 50 2023

SYM Angela 50 2023

Khoảng giá: 17,9 - 18,2 triệu

SYM Galaxy 50 2023

SYM Galaxy 50 2023

Khoảng giá: 18 - 18,6 triệu

Xe cùng hãng Honda

Wave Alpha 110

Wave Alpha 110

Khoảng giá: 18,19 - 19,29 triệu

Blade 110

Blade 110

Khoảng giá: 19,25 - 22,35 triệu

ICON e:

ICON e:

Khoảng giá: 30 triệu

Wave Alpha 110

Wave Alpha 110

Khoảng giá: 18,19 - 19,29 triệu

Tin tức liên quan

Honda Wave RSX FI phiên bản 2024 giá từ 22,44 triệu đồng

ꦜHonda Wave RSX FI phiên bản 2024 giá từ 22,44 triệu đồng

Hãng xe Nhật Bản tinh chỉnh thiết kế, động cơ 110 phân khối, 3 phiên bản, giá cao nhất 26,04 triệu đồng.

Honda Việt Nam ưu đãi trả góp 5 dòng xe máy

Honda Việt Nam ưu đãi trả góp 5 dòng xe máy

Người dùng mua Wave Alpha, Wave RSX, Blade, Vision và Winner X do Honda Việt Nam sản xuất hưởng lãi suất trả góp 0% hoặc quy đổi tiền mặt, voucher, từ 15/7 đến 30/9.

Yamaha Jupiter Finn - xe số phổ thông mới giá từ 27,5 triệu đồng

ℱYamaha Jupiter Finn - xe số phổ thông mới giá từ 27,5 triệu đồng

Jupiter Finn lần đầu bán tại Việt Nam, động cơ 113 phân khối, trang bị phanh kết hợp trước sau độc nhất phân khúc.

Những mẫu xe số dưới 40 triệu đồng tại Việt Nam

Những mẫu xe số dưới 40 triệu đồng tại Việt Nam

Phân khúc xe số dưới 40 triệu là nơi quy tụ của hai hãng Honda và Yamaha, với những cái tên quen thuộc như Wave Alpha, Future hay Sirius, Jupiter.