Mẫu xe cỡ A có không gian rộng, tiết kiệm nhiên liệu và đã có thêm nhiều tính năng hơn trong thời gian gần đây. 🥀Trong phân khúc, Wigo ch🐟ịu áp lực lớn từ những mẫu xe như Fadil, i10.
Tại Việt Nam, Toyota Wigo 2021 được phân phâ🌟n phối chính hãng 2 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
MT | 352 triệu VNĐ | 416.577.000 VNĐ | 409.537.000 VNĐ | 394.057.000 VNĐ | 390.537.000 VNĐ |
AT | 385 triệu VNĐ | 453.537.000 VNĐ | 445.837.000 VNĐ | 430.687.000 VNĐ | 426.837.000 VNĐ |
Xe sở hữu kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 3.660 mm, 1.660 mm và 1.520 mm. Chiều dài cơ sở của Toyota Wigo ở mức 2.455 mm. Đi cùng đó với khoảng sáng gầm xe ở mức 160 mm. Kích thước của xe gần tương đương với các mẫu xe cùng phân khúc là Vinfast Fadil, Kia Morning; tuy nhiên lại nhỏ hơn so với Honda Brio và Hyundai I10.
Toyota Wigo 2021 sở hữu hệ thống treo trước kiểu Macpherson và 🎀hệ thống treo sau kiểu trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn. Đây là một trong những hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị cỡ nhỏ. Phanh của xe sử dụng phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau.
Ngoại thất của Toyota Wigꦗo phiên bản mới được thay đổi theo hướng thể thao và thời thượng༺ hơn.
Phần đầu xe với những đường nét dứt khoát, cắt xẻ mạnh tạo vẻ trẻ trung, cá tính hơn. Cụm lưới tản nhiệt được mở rộng hơn kiểu hình thang ngược, xu hướng nhất quán gần đây trên các mẫu xe của Toyota.𓃲 Phần tạo hình lưới bên trong được đổi mới là những thanh nan chạy ng𒉰ang, thiết kế kiểu tổ ong rất hiện đại.
Đèn pha vẫn được làm góc cạnh như phiên bản cũ, sử dụng thấu kính Projector nhằm tăng hiệu quả so với loạ🍎i halogen. Hốc đèn sương mù dạng giọt nước ở phiên bản cũ được thay bằng tam giác trông khỏe hơn hẳn.Cản trước cũng được điều chỉnh trông sắc nét và góc🧔 cạnh hơn so với phiên bản cũ.
Phần đuôi ♈xe của Toyota Wigo 2021 không có quá nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Xe vẫn được trang bị cánh lướt gió, đèn báo phanh trên cao, cốp mở tay... Phần đèn hậu được tinh chỉnh một chút trông sắc nét và bắt mắt hơn so với phiên bản cũ.
Phiên bản mới này xe vẫn có camera ♕lùi và được tra♔ng bị thêm 2 cảm biến đỗ xe.
Gℱương chiếu hậu của Wigo 2020 cũng được thay đổi kiểu dáng với thiết kế góc cạnh hơn. Gương vẫn được tích hợp đèn báo rẽ và có thêm tính năng chỉnh điện thay vì chỉnh cơ ở phiên bản cũ.
T𝔉ay nắm cửa cùng màu với xe và không thay đổi so với bản cũ. Một điểm trừ của xe ở phần khóa cửa không nằm cùng với tay nắm mà lại ở trên thân cánh cửa.
Mâm xe Wigo được thiết kế đa chấu có kích thước 14 inch đi cùng với bộ lốp 175/65R14. Đây là kíꦍch cỡ có phần khá nhỏ hơn thường thấy ở các mẫu xe hạng A thế hệ cũ, hiện tại đa phần các mẫu xe đối thủ của Toyota Wigo đều đã được trang bị bộ mâm kích thước 15 inch.
Ở phiên bản mới nhất, nội thất Wigo được trang bị thêm loạt tiện ích thực dụng, phù hợp hơn với nhu cầu di chuyển hàng ngày trong đô thị. Theo Toyota Việt Nam, khoang nội thất của Wigo kh💙á rộng rãi, phù hợp cho mục đích đi làm, mua sắm hoặc đi chơi dài ngày.
Vô-lăng của xe khá t꧃ương tự phiên bản cũ với thiết kế ba chấu sử dụng chất liệu Urethane, tích hợp các nút bấm điều khiển th𝔉ông dụng như chỉnh âm lượng, điều chỉnh menu. Bảng đồng hồ được làm kiểu Digital khá đơn giản nhưng lại rất hiển thị đầy đủ thông số một cách trực quan và dễ quan sát. Nút đề nổ Start/Stop được bố trí ở bên trái của bảng đồng hồ, đây là một vị trí khá khác lạ so với các mẫu xe khác của Toyota.
Chính giữa bảng Táp-lô là màn hình giải trí 7 inch cảm ứng có các kết nối ngoại vi bằng US꧒B, Bluetooth, Apple CarPlay, Android A🔜uto... Phía dưới là bảng điều khiển điều hòa điện tử sử dụng nút bấm, thay vì núm xoay ở bản cũ.
Ở giữa khoang lái là khu vực cần số, 🌸được trang bị thêm một hộc để đồ nhỏ phía trước có thể để điện thoại, chìa khóa... Phanh tay là dạng cơ chứ không 𝄹phải phanh điện tử. Xe không trang bị bệ tỳ tay cho người lái.
Ghế trên cả hai phiên bản AT và MT của Wigo đều được bọc nỉ và có th🥀ể điều chỉnh độ ngả bằng tay. Một điểm nổi bật của Toyota Wigo là việc bố trí k🌌hông gian giúp cho hành khách luôn được thoải mái trên các cung đường. Khoảng cách giữa hai hàng ghế khá rộng, người ngồi hàng ghế hai có thể để chân một cách thoải mái nhất. Ngoài ra hàng ghế thứ hai cũng có thể gập hoàn toàn trong trường hợp cần một không gian để đồ lớn.
Một số chi tiết nội thất nổi bật khác có t꧙hể kể đến như gương chỉnh điện, hệ thống hộc để đồ, để khay nước trang bị khắp xe, gương chiếu hậu trong có 2 chế độ ngày và đêm, tay nắm cửa trong xe mạ bạc, 🐻khoang hành lý phía sau rộng tới 60cm lớn nhất trong phân khúc...
Phiên bản Wigo 2020 nâng cấp ꧑không có thay đổi về trang bị động cơ so với phiên bản trước. Xe sử dụng động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1.2 lít. Công s💟uất tối đa 86 mã lực và sức kéo 107 Nm. Xe dẫn động cầu trước, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Đây là một khối động cơ không quá mạnh, cũng không quá yếu nếu so với các đối thủ trong phân khúc. Hộp số tự động 4 cấp cũng khá phổ biến khi cũng xuất hiện trên các mẫu xe Hyund🅰ai i10 và Kia Morning 2021.
Xe có thêm trang bị camera lùi ở phiên bản mới, tính năng hữu ích cho người lần đầu mua ôtô. Cáꦰc công nghệ an toàn khác của Wigo 2020 gồm: Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảm biến lùi xe, hai túi khí... Năm 2015, hatchback nh🍎à Toyota nhận chứng chỉ an toàn 4 sao của Asean NCAP.
Wigo được định vị nh🧸ư các mẫu xe khác của Toyota, tập trung vào khách ưu tiên công năng, bền bỉ, ít hỏng vặt và chuộng thương hiệu Nhật. Về khả năng vận hành, vô lăng trợ lực điện giúp lái rất nhẹ nhàng khi di chuyển tốc độ thấp trong phố và đầm chắc hơn khi di chuyển tốc độ cao trên các xa lộ.
Khối động cơ 1.2 lít, công suất 86 mã lực khá phù hợp với nhu cầu ꦇdi chuyển của một gia đình trong thành phố. Tuy nhiên khi sử dụng ở đường trường thì người lái sẽ cần phải c🔴hú ý và tính toán nhiều hơn trước khi tăng tốc, vượt xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của To🧜yota Wigo ở mức 5.3 lít/100 km đường hỗn hợp. Đây là m🙈ột mức tiêu thụ khá tiết kiệm và rất phù hợp với kinh tế của một gia đình ở thành thị. Có thể nói Wigo là một mẫu xe dành cho các gia đình trẻ ở thành phố