Chủ nhật, 17/11/2024
Mua bán chứng khoán
  1. Cách đọc bảng giá chứng khoán
  2. 3 phương pháp chọn lọc cổ phiếu chꦜo nhà đầu tư mới
  3. Yếu tố nào tác động đến giá cổ phiếu?
  4. Ứng trước tiền bán chứng khoán là gì?
  5. Khi nào nên chốt lời cổ phiếu
  6. Cách đọc đồ thị nến Nhật
  7. 'Biết chọn cổ phiếu, có thể lãi 20%'
  8. Warren Buffett chọn cổ phiếu như thế nào?
  9. Phân biệt trái phiếu d🌳o🍨anh nghiệp và trái phiếu Chính phủ
  10. Phân loại công ty niêm yết t💮heo vốn hóa thị trường
  11. Các tiêu🌊 chí x💦ác định tính thanh khoản của cổ phiếu
  12. Trung bình giá cổ phiếu là gì?
  13. Bốn loại lệnh điều kiện trong chứng khoán
  14. Kinh nghiệm chọn cổ phiếu từ chuyên gia
  15. Những yếu tố ảnh hưởng đến thị giá cổ phiếu
  16. Cổ phiếu lương thực còn dư địa tăng trưởng
  17. Ba chiến lược giao dịch khi thị trường tăng giá
  18. Cách chọn cổ phiếu của Warren Buffett
  19. Cách nhận biết dòng tiền vào chứng khoán
  20. Doanh nghiệp thoái vốn tác động th♕ế nào đến giá cổ phiếu?
  21. Những rủi ro khi đầu tư chứng khoán
  22. Năm ch🐓iến lược đầu tư cổ phiếu phổ biến tại Việt Nam
  23. Đội lái chứng khoán là ai?
  24. Nhà đầu tư làm gì khi cổ phiếu bị hủy niêm yết?
  25. Copy Trade là gì trong chứng khoán?
  26. Năm loại cổ phiếu không nên mua
  27. Vì sao nên đầu tư cổ phiếu dài hạn?
  28. Nhà đầu tư nên làm gì trong thị trường gấu?
  29. Phương pháp Canslim là gì?
  30. Cắt lỗ là gì? Khi nào nên cắt lỗ?
  31. 16 cung bậc cꩲảm xúc thường gặp trong đầu tư ♛chứng khoán
  32. Vì sao tính thanh khoản của cổ phiếu quan trọng?
  33. Đầu tư giá trị và đầu tư lướt sóng trong c❀hứng khoán
  34. Phân tích♉ cơ bản và kỹ thuật tron🃏g đầu tư chứng khoán
  35. Cách hạn cꦍhế rủi ro của một nhà đầu tư chứng khoán 20 năm kinh nghiệm

NAV trong chứng khoán là gì?

NAV là một trong những chỉ số chí♒nh để đánh giá kết quả hoạt động của các quỹ đầu tư.

NAV (Net Asset Value) có nghĩa là giá trị tài sản thuần, được tính bằng tổng giá trị các 🉐tài sản trừ đi tổng giá trị các khoản nợ phải tr🐻ả.

Ví dụ, nếu một công ty có 🌊tổng tài sản là 100 tỷ đồng và có khoản nợ phải trả là 10 tỷ đồng, thì có nghĩa rằng NAV của công ty đó sẽ là 90 tỷ đồng.

Về cơ bản, bất kỳ thực thể kinh doanh hoặc sản phẩm tài chính nào liên quan đến các khái niệm kế toán về tài 🌠sản và nợ phải trả đều có thể xác định ♏được NAV.

Tuy nhiên, giá trị NAV được sử dụng phổ biến nhất đối với các quỹ đầu tư (quỹ mở và ETF). Trong trường này, NAV đཧược xác định bằng cách lấy chênh lệch♎ giữa tài sản và nợ phải trả chia số số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành.

NAV = (🉐Tổng tài sản - Nợ phải trả) / Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành

Theo đó, nếu như một quỹ đầu tư có tổng tài sản là 1🐼00 tỷ đồng và có khoản nợ phải trả là 30 tỷ đồng, số lượng chứng chỉ quỹ lưu hành là 5 triệu đơn vị, thì NAV của quỹ đầu tư này là 14.000 đồng.

Bởi tài sản và nợ của các quỹ đầu tư lu🅠ôn thay đổi theo từng ngày, do đó giá trị NAV luôn có sự biến động. Hầu hết quỹ đầu tư đều công bố thay đổi NAV trên website của mình hàng ngày và báo cáo định kỳ.

Chỉ số NAV giúp nh▨à đầu tư nhìn được hiệu suất hoạt động của mỗi quỹ đầu tư. Từ đó nhận định được tình hình 🎃phát triển của quỹ đó có tăng trưởng tốt hay không.

Về cơ bản, giá của chứng chỉ quỹ của mọi quỹ được định giá ban đầu như nhau. Chúng đều có mệnh giá 10.000/chứng ch𓆉ỉ quỹ. Theo thời gian hoạt động, chỉ số NAV của mỗi quỹ sẽ có những biến động khác nhau. Cũng vì vậy, chỉ số NAV phần nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quỹ của nhà đầu tư.

Mặt khác, phải hiểu rằng nếu chỉ đánh giá trên NAV để lựa chọn quỹ đầu tư sẽ không có nhiều ý nghĩa. Thay vào đó, nhà đầu tư nên đánh gi⛄á tổng quát hơn từ lịch sử hoạt động của từng quỹ đầu tư, các tài sản đầu tư quỹ đang nắm giữ, kinh nghiệm của ban quản lý quỹ, kế hoạch đầu tư tương lai, ....

Bạn cần tư vấn gì?